Bài tập 29.4 trang 80 SBT Vật lý 11
Các thấu kính nào là thấu kính phân kì ?
A. (2) B. (3).
C. (l) và (2). D. (1) và (4).
Hướng dẫn giải chi tiết
Đáp án D
-- Mod Vật Lý 11 HỌC247
Bài tập SGK khác
Bài tập 29.2 trang 79 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.3 trang 80 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.5 trang 80 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.6 trang 80 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.7 trang 81 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.8 trang 81 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.9 trang 81 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.10 trang 81 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.11 trang 81 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.12 trang 82 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.13 trang 82 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.14 trang 82 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.15 trang 82 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.16 trang 82 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.17 trang 82 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.18* trang 83 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.19* trang 83 SBT Vật lý 11
-
Một người khi đeo kính có độ tụ \(+2\) dp có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 27 cm tới vô cùng.
bởi Lê Nhật Minh 09/07/2021
Biết kính đeo cách mắt 2 cm. Khoảng cực cận của mắt người đó là
A. 15 cm.
B. 61 cm.
C. 52 cm.
D. 40 cm.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một TKHT có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp ba lần vật.
bởi Nguyễn Anh Hưng 07/07/2021
Vật AB cách thấu kính
A. 15 cm.
B. 20 cm.
C. 30 cm.
D. 40 cm.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ cho ảnh rõ nét trên màn cách vật 90 cm. Biết ảnh cao gấp hai lần vật.
bởi Nguyễn Thanh Hà 07/07/2021
Tiêu cự của thấu kính là:
A. 60 cm.
B. 10 cm.
C. 20 cm.
D. 30 cm.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Viết công thức tính độ tụ và tiêu cự kính cận.
bởi thuy linh 07/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời