OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề kiểm tra HK1 môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 có đáp án trường THPT Trương Vĩnh Ký

31/12/2019 878.18 KB 590 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2019/20191231/205935358988_20191231_103455.pdf?r=9973
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Đề kiểm tra HK1 môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 có đáp án của trường THPT Trương Vĩnh Ký được Hoc247 sưu tầm và biên tập dưới đây nhằm giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức cần nắm của chương trình Vật lý lớp 11 một cách hiệu quả , đồng thời có những kết quả tốt trong học tập. Mời các em cùng theo dõi!

 

 
 

TRƯỜNG THPT TRƯƠNG VĨNH KÝ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

MÔN: VẬT LÝ 11

Năm học: 2019-2020

Thời gian làm bài: 45 phút;

(28 câu trắc nghiệm)

(Học sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên học viên:.....................................................................

Lớp: .............................

I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)

Câu 1: Công của lực điện không phụ thuộc vào:

A. Hình dạng của đường đi.                                    B. Vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.

C. Độ lớn điện tích bị dịch chuyển.                        D. Cường độ của điện trường.

Câu 2: Hạt tải điện trong kim loại là:

A. ion dương.                                                          B. ion âm.

C. electron tự do.                                                    D. ion dương và electron tự do.

Câu 3: Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là dòng điện trong:

A. Chất điện phân.          B. Chất bán dẫn.            

C. Chất khí.                     D. Kim loại.

Câu 4: Một nguồn điện có suất điện động 2 V thì  khi thực hiện một công 10 J, lực lạ đã dịch chuyển một điện lượng qua nguồn là:

A. 20 C                            B. 20C                            

C. 50 C                            D. 5 C

Câu 5: Dùng ấm điện có ghi (220V - 1000W) ở điện áp 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 25oC. Biết hiệu suất của ấm là 90%, nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), thời gian đun nước là:

A. 698,33 s                      B. 565,65 s                     

C. 628,5 s                        D. 567 s

Câu 6: Dùng một cặp nhiệt điện sắt – Niken có hệ số nhiệt điện động là 32,4µV/K có điện trở trong r = 1Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 19Ω thành mạch kín. Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào nước đang sôi. Cường độ dòng điện qua R là:

A.  0,162mA                    B.  0,324mA                   

C.  0,162A                       D.  0,162A

Câu 7: Hai quả cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, cho chúng tiếp xúc nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích:

A.  \(q = \frac{{{q_1} + {q_2}}}{2}\)          B. q =  q1 + q2                 

C. \(q = \frac{{{q_1} -{q_2}}}{2}\)          D. q =  q1 - q2

Câu 8: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch:

A. Không đổi so với trước.                                     B. Giảm về 0.

C. Tăng rất lớn.                                                       D. Tăng giảm liên tục.

Câu 9: Đương lượng điện hoá của niken là 3.10-4 g/C. Khi cho một điên lượng 10C chạy qua bình điện phân có anốt làm bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catốt là:

A. 0,3.10-3g                      B. 3.10-3g                        

C. 3.10-4g                         D. 0,3.10-4g

Câu 10: Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5 Ω.  Cường độ dòng điện trong toàn mạch là:

A. 3A.                              B. 3/5 A.                         

C. 0,5 A.                          D. 2 A.

Câu 11: Dòng điện không đổi là dòng điện có :

A. Chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.

B. Chiều không thay đổi theo thời gian.

C. Cường độ không thay đổi theo thời gian.

D. Điện lượng tỉ lệ nghịch với thời gian.

Câu 12: Khi mắc n nguồn nối tiếp, mỗi nguồn có suất đện động E   và điện trở  trong r giống nhau thì suất điện động và điện trở của bộ nguồn cho bởi biểu thức:

A.  \({E_b} = nE{\rm{ ; }}{{\rm{r}}_b} = nr\)    B. \({E_b} = E{\rm{ ; }}{{\rm{r}}_b} = \frac{r}{n}\)         

C.   \({E_b} = nE{\rm{ ; }}{{\rm{r}}_b} = \frac{r}{n}\)      D. \({E_b} = E{\rm{ ; }}{{\rm{r}}_b} = nr\)

Câu 13: Nếu khoảng cách từ điện tích điểm tới điểm đang xét tăng lên gấp 2 lần thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ:

A. Tăng lên 4 lần.            B. Giảm đi 4 lần.            

C. Tăng lên 2 lần.            D. Giảm đi 2 lần.

Câu 14: Hai quả cầu nhỏ có kích thước giống nhau tích các điện tích là q1 = 8.10-6 C và q2 = -2.10-6 C. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng cách nhau trong không khí cách nhau 10 cm thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là:

A. 0,144 N                       B. 14,4 N                        

C. 0,081 N                       D. 8,1 N

Câu 15: Hai điểm A và B nằm trên đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn của cường độ điện trường đó là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa A và B là:

A. UAB = 3000V              B. UAB = 500V               

C. UAB = 2000V              D. UAB = 1000V

Câu 16: Nguyên tử đang có điện tích là – 1,6.10 -19C, khi nhận thêm 2 êlectron thì nó:

A. Trong hòa về điện.                                              B. Vẫn là một iôn âm.

C. Có điện tích không xác định được.                     D. Là iôn dương.

Câu 17: Hạt tải điện trong chất điện phân là:

A. ion dương và ion âm.                                          B. electron.

C. electron và ion dương.                                        D. electron, ion dương và ion âm.

Câu 18: Điện dung của tụ điện được tính bởi công thức:

A. \(\frac{U}{Q}\)              B. CU                             

C. \(\frac{Q}{U}\)                     D. QU

Câu 19: Công của dòng điện có đơn vị là:

A. J/s                                B. kWh                           

C. kVA                            D. W

Câu 20: Một mối  hàn  của  cặp  nhiệt  điện  có hệ  số  nhiệt  điện  65µV/K  đặt  trong không khí ở 20 0C, còn mối kia được nung nóng đến nhiệt độ 232 0C. Suất nhiệt điện của cặp này là:

A.  137,8mV                    B.  13,78mV                   

C.  13,78V                       D.  1,378mV

Câu 21: Bình điện phân nào có hiện tượng dương cực tan:

A. FeCl3 với anốt bằng đồng                                   B. AgNO3  với anốt bằng đồng

C. CuSO4 với anốt bằng bạc                                   D. AgNO3  với anốt bằng bạc

Câu 22: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là:

A. UMN = \(-\frac{1}{{{U_{NM}}}}\)            B. UMN = UNM                 

C. UMN = - UNM               D. UMN =\(\frac{1}{{{U_{NM}}}}\)

Câu 23: Cho hai điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong môi trường:

A. Không khí ở điều kiện chuẩn.                             B. Nước nguyên chất.

C. Dầu hỏa.                                                             D. Chân không.

Câu 24: Hai  bình  điện  phân  mắc  nối  tiếp  với  nhau  trong  một  mạch  điện,  bình 1chứa dung dịch CuSO4 có các điện cực bằng đồng, bình 2 chứa dung dịch AgNO3 có các điện cực bằng bạc. Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catotcủa bình thứ 2 là m2 = 41,04g thì khối lượng đồng bám vào catot của bình thứ nhất là bao nhiêu. Biết ACu = 64, nCu = 2, AAg = 108, nAg = 1.

A.  12,16g                        B.  18,24g                       

C.  24, 32g                       D.  6,08g

Câu 25: Đơn vị của hằng số Farađây là:

A. g/mol                           B. mol/g                          

C. C/mol                          D. mol/C

Câu 26: Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào:

A.  Tăng khi nhiệt độ giảm.

B.  Tăng khi nhiệt độ tăng.

C.  Không đổi theo nhiệt độ.

D.  Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại.

Câu 27: Trong các bán dẫn loại nào mật độ electron tự do và mật độ lỗ trống bằng nhau:

A. Bán dẫn loại n                                                     B. Bán dẫn tinh khiết

C. Hai loại bán dẫn loại p và bán dẫn loại n            D. Bán dẫn loại p

Câu 28: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?

A. V.m                             B. C                                

C. N                                 D. V/m

 

 

ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ 1

MÔN: VẬT LÝ 11

Năm học: 2019 - 2020

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề kiểm tra HK1 môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 có đáp án trường THPT Trương Vĩnh Ký. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF