OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật lí 11 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Lê Thánh Tôn

05/01/2023 726.07 KB 148 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2023/20230105/914689265130_20230105_094329.pdf?r=174
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật lí 11 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Lê Thánh Tôn đã được HỌC247 biên soạn. Thông qua tài liệu này sẽ giúp quý thầy, cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng giải bài tập để làm bài kiểm tra chương và bài thi HK1 thật tốt. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao trong kì sắp tới!

 

 
 

TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023

MÔN: VẬT LÍ 11

Thời gian làm bài: 45 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1.  Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 1(Ω) mắc nối tiếp với điện trở R2 = 3(Ω), điện trở toàn mạch là:

A.  RTM = 3 (Ω).                       

B.  RTM = 1(Ω).             

C. RTM = 2 (Ω).                 

D.  RTM = 4 (Ω).         

 Câu 2.  Một điện tích điểm  q=10-4C đặt tại một điểm A trong điện trường có cường độ điện trường E=1000V/m chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn:

A. F=0,2N                               

B.  F=0,1N                    

C. F=0,3N                                     

D. F=0,4N

 Câu 3. Chất khí không dẫn điện vì:

A. có nhiều ion dương và ion âm.

B. có nhiều electron tự do và lỗ trống.                                                                   

C. Các phân tử khí ở trạng thái trung hoà điện, trong chất khí không có hạt tải điện.

D. có nhiều electron tự do.                                                                                     

Câu 4.  Công suất của nguồn điện được đo bằng đơn vị nào sau đây:

A.  Oát (W)                              

B.  Culông (C)              

C.  Jun (J)                     

D.  Niutơn (N)   

 Câu 5.  Hạt  tải điện cơ bản trong chất khí khi có tác nhân iôn hoá là:

A. các electron tự do.                                                                                                   

B. các ion dương và ion âm.

C.  các electron tự do và các lỗ trống.

D. các ion dương, ion âm và electron tự do.

Câu 6.  Công của lực điện trường làm điện tích q=2.10-4C dịch chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế U=1000V là:

A.  A= 0,5J                

B. A=2J                        

C.  A=0,2J                     

D.  A=1J

 Câu 7. Một tụ điện có điện dung C. Khi đặt vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế U thì điện tích của tụ điện là:

A. Q=C/U                     

B. Q=1/2CU2                      

C. Q=U/C                         

D. Q=CU             

 Câu 8. Trong điện trường đều có cường độ điện trường E, gọi d là khoảng cách giữa hai hình chiếu của các điểm M,N trên một đường sức. Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là:

A.  U = Ed.               

B.  U = \(\frac{d}{E}\)  

C. U = \(\frac{E}{d}\)      

D. U = Ed2 .               

 Câu 9. Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra một điện trường có cường độ E=30000V/m tại điểm M cách điện tích một khoảng r=30cm. Độ lớn điện tích Q là

A. 3.10-5C          

B. 3.10-7C                       

C. 3.10-6C                     

D. 3.10-8C

 Câu 10. Trong hệ SI, đơn vị của cường độ điện trường là:

A. Vôn trên culông ( V/C)                            

B. Vôn (V)  

C. Niuton trên mét (N/m)                                

D. Vôn trên mét (V/m).

.....

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 1 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HK1 MÔN VẬT LÍ 11 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN - ĐỀ 02

A/ TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.

B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.

C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đó nhận thêm các ion dương.

D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đó nhận thêm êlectron.

Câu 2: Công của lực điện thực hiện để di chuyển điện tích dương từ điểm này đến điểm kia trong điện trường, không phụ thuộc vào

A. vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.

B. cường độ điện trường.

C. hình dạng của đường đi.

D. độ lớn của điện tích di chuyển.

Câu 3: Biết hiệu điện thế UM N  = 3 V. Đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?

A. VM  =  3 V.              

B. VN  =  3 V.             

C. VM - VN  = 3 V.               

D. VN  - VM  = 3 V.

Câu 4: Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. C tỉ lệ thuận với Q.                                      

B. C tỉ lệ nghịch với U.      

C. C phụ thuộc vào Q và U.                       

D. C không phụ thuộc vào Q và U.

Câu 5: Nếu khoảng cách từ điện tích điểm tới điểm đang xét tăng lên gấp 2 lần thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ

A. giảm đi 2 lần.                                            

B. tăng lên 2 lần.                    

C. giảm đi 4 lần.                                            

D. tăng lên 4 lần.

Câu 6: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 5 μC và q2 = - 3 μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5 cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc là

A. 4,1 N.          

B. 5,2 N.                   

C. 3,6 N.                   

D. 1,7 N.

Câu 7:  Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua

A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

Câu 8:  Quy ước chiều dòng điện là

A. chiều dịch chuyển của các electron.         

B. chiều dịch chuyển của các ion.

C. chiều dịch chuyển của các ion âm.

D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương.

Câu 9: Trong cách mắc song song các nguồn giống nhau thì

A. suất điện động của bộ nguồn không đổi nhưng điện trở trong giảm.

B. suất điện động của bộ nguồn tăng nhưng điện trở trong không đổi.

C. suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong đều tăng.

D. suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong đều không đổi.

Câu 10: Trong một mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch ngoài ?

A. UN tăng khi RN tăng.                  

B. UN lúc đầu giảm, sau đó tăng dần khi RN tăng dần từ 0 đến vô cùng.                                    

C. UN tăng khi RN giảm .                

D. UN  không phụ thuộc vào RN .                     

.....

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HK1 MÔN VẬT LÍ 11 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN - ĐỀ 03

A.Trắc nghiệm ( 8đ)

Câu 1: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí thì:

a.Tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

b. Tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.

c. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

d. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

Câu 2:Lực tác dụng giữa hai điện tích -3.10 -9 C nằm cách nhau 3cm trong không khí là:

a. 9.10-9N                    

b. 9.10-5N                                

c. 3,2.10-5N                             

d. Đáp án khác.

Câu3:Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?

a.V.m                         

b.V.m2                                    

c.V/m                                     

d.C

Câu 4: Biết  hiệu điện thế  UAB=5V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?

a.VA=5V                    

b.VB=5V                                

c.VA-VB=5V                          

d.VB-VA=5V

Câu 5: Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện được gọi là:

a. Điện tích của tụ điện.                      

b. Hiệu điện thế của tụ điện.

c. Điện dung của  tụ điện.                   

d. Năng lượng của tụ điện.

Câu 6:Trên vỏ một tụ điện có ghi 20\(\xi ,r\)F-200V. Điện tích tối đa mà tụ điện tích được là:

a. 4000\(\xi ,r\)C                      

b. 10\(\xi ,r\)C              

c. 0,1\(\xi ,r\)C             

d. Đáp án khác.

Câu 7: Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng thực hiện côn g của lực lạ bên trong nguồn điện?

a. Cường độ dòng điện.                       

b. Suất điện động của nguồn điện.

c. Hiệu điện thế .                                 

d. Điện tích.

Câu 8: Suất điện động của một pin là 1,5V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích +2C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện?

a. 0,75J                        

b. 0,75mJ                     

c. 3J                             

d. Đáp  án khác.

Câu 9: Chọn câu đúng.Pin điện hóa có:

a. Hai cực là hai vật dẫn cùng chất.                                        

b. Hai cực là hai vật dẫn khác chất.

c. Một cực là vật dẫn và cực kia là vật cách điện.                  

d. Hai cực đều là vật cách điện.

Câu 10: Chọn câu đúng.Điện năng tiêu thụ được đo bằng:

a. Vôn kế                     

b. Ampe kế                  

c. Công tơ điện            

d. Tĩnh điện kế

.....

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HK1 MÔN VẬT LÍ 11 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN - ĐỀ 04

Câu  1: Theo thuyết electron, khái niệm vật nhiễm điện:

A. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron,  nhiễm điện âm là vật dư electron

B. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương

C. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm

D. Vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít

Câu 2: Hai điện tích điểm q1 = +3 (µC) và q2 = -3 (µC),đặt trong dầu (ε= 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:

A. lực hút với độ lớn F = 45 (N).                   

B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).

C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).                   

D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.

B. êlectron là hạt mang điện tích âm: - 1,6.10-19 (C).      

C. êlectron là hạt có khối lượng 9,1.10-31 (kg).

D. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.

Câu 4: Đáp án nào là đúng khi nói về quan hệ về hướng giữa véctơ cường độ điện trường và lực điện trường :           

A. \(\overrightarrow{E}\) cùng phương chiều với \(\overrightarrow{F}\) tác dụng lên điện tích thử dương đặt trong điện trường đó

B. \(\overrightarrow{E}\) cùng phương chiều với \(\overrightarrow{F}\) tác dụng lên điện tích thử đặt trong điện trường đó

C. \(\overrightarrow{E}\) cùng phương ngược chiều với \(\overrightarrow{F}\) tác dụng lên điện tích thử đặt trong điện trường đó

D. \(\overrightarrow{E}\) cùng phương chiều với \(\overrightarrow{F}\) tác dụng lên điện tích thử âm đặt trong điện trường đó

Câu 5: Một điện tích q = 5nC đặt tại điểm A. Xác định cường độ điện trường của q tại điểm B cách A một khoảng 10cm: 

A. 4500V/m                 

B. 5000V/m              

C. 9000V/m               

D. 2500V/m

Câu 6: Điện tích điểm q = -3 μC đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 12 000V/m, có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. Xác định phương chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q:

A. \(\overrightarrow{F}\) có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,036N

B. \(\overrightarrow{F}\) có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, F = 0,36N

C. \(\overrightarrow{F}\) có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, F = 0,48N

D. \(\overrightarrow{F}\) có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,36N

Câu 7: Một điện tích q = 10-7C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3mN. Tính cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30cm trong chân không:      

A. 3.104 V/m              

B. 2.104 V/m              

C.  4.104 V/m             

D. 5.104 V/m 

Câu 8: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm cố định A và B. Tại điểm M trên đường thẳng nối AB và ở gần A hơn B người ta thấy điện trường tại đó có cường độ bằng không. Kết luận gì về q1 , q2:

A. q1 và q2 cùng dấu, |q1| < |q2|                      

B. q1 và q2 trái dấu, |q1| < |q2

C. q1 và q2 cùng dấu, |q1| > |q2|                      

D. q1 và q2 trái dấu, |q1| > |q2

Câu 9: Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC:

A. 400V              

B. 300V            

C. 200V               

D. 100V

Câu 10: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 2V. Một điện tích q = -1C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là:

A. 2J                  

B. -2J               

C. - 0,5J             

D. 0,5J

.....

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HK1 MÔN VẬT LÍ 11 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN - ĐỀ 05

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Định luật Ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật nào sau đây?

A. Định luật bảo toàn điện tích.                     

B. Định luật Culông.

C. Định luật Farađây về dòng điện trong chất điện phân.

D. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

Câu 2. Trong một mạch điện kín có một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có chứa điện trở RN thì:

A. suất điện động của nguồn bằng độ giảm điện thế ở mạch ngoài.

B. suất điện động của nguồn bằng độ giảm điện thế ở mạch trong.

C. suất điện động của nguồn bằng tổng độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.

D. suất điện động của nguồn bằng hiệu độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.

Câu 3. Các bình acquy được nắp đặt trên xe máy điện được mắc với nhau như thế nào?

A. Nối tiếp.                       

B. Song song.

C. Hỗn hợp đối xứng.                       

D. Cả nối tiếp và song song với nhau.

Câu 4. Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ghép hỗn hợp đối xứng gồm có y dãy song song với nhau và mỗi dãy có x nguồn điện giống nhau ghép nối tiếp là:

A. \({{E}_{b}}=x.E\); \({{r}_{b}}=x.r\)                             

B. \({{E}_{b}}=x.E\); \({{r}_{b}}=\frac{x.r}{y}\) 

C. \({{E}_{b}}=y.E\); \({{r}_{b}}=y.r\)                              

D. \({{E}_{b}}=x.E\); \({{r}_{b}}=\frac{y.r}{x}\) 

Câu 5. Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn gồm 6 ắcquy giống nhau mắc như hình vẽ 1.

Biết mỗi ắcquy có suất điện động E = 2V và điện trở trong r = 1Ω:    

A. 12V; 3Ω.                          

B. 6V; 3Ω.                                                  

C. 12V; 1,5Ω.                        

D. 6V; 1,5Ω.

Câu 6. Cho đoạn mạch như hình vẽ 2.

Biết E = 9 V; r = 0,5 Ω; R = 4,5 Ω và I = 1,2 A. Giá trị của UAB là:

A. 7,5 V.               

B. 5 V.             

C. 3 V.                       

D. 6 V.

Câu 7. Hạt tải điện trong kim loại là:

A. Ion dương.

B. Các electron tự do.

C. Ion âm.

D. Cả Ion dương, Ion âm và electron tự do.

Câu 8. Cho các kim loại sau: Cu, Ag, Al, Fe. Hỏi kim loại nào dẫn điện tốt nhất trong số các kim loại đã cho?

A. Ag               

B. Al              

C. Cu              

D. Fe

Câu 9. Chọn câu đúng?

A. Cặp nhiệt điện là hai dây kim loại khác bản chất, hai đầu hàn vào nhau.

B. Cặp nhiệt điện là hai dây kim loại cùng bản chất, hai đầu hàn vào nhau.

C. Cặp nhiệt điện là hai dây cách điện khác bản chất, hai đầu hàn vào nhau.

D. Cặp nhiệt điện gồm một dây kim loại và một dây cách điện, hai đầu hàn vào nhau.

Câu 10. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của

A. Các ion âm trong dung dịch.

B. Các ion dương trog dung dịch.

C. Các ion dương và ion âm chuyển động theo chiều của điện trường trong dung dịch.

D. Các ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch.

.....

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật lí 11 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Lê Thánh Tôn. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

ADMICRO
NONE
OFF