Giải bài 2.15 trang 37 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Dùng 3 chữ số 3, 0, 4 hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và thỏa mãn một trong hai điều kiện:
a) Các số đó chia hết cho 2
b) Các số đó chia hết cho 5
Hướng dẫn giải chi tiết
Hướng dẫn giải
- Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
- Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết
a) Vì số cần tìm là số tự nhiên chia hết cho 2 nên số cần tìm có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
+) Với chữ số tận cùng là 0 và có ba chữ số khác nhau ta được số cần tìm là: 340; 430.
+) Với chữ số tận cùng là 4, chữ số 0 không thể đứng đầu nên số 0 ở hàng chục và số tự nhiên có ba chữ số khác nhau nên ta được số cần tìm là: 304
Vậy các số chia hết cho 2 là: 304; 340; 430.
b) Vì số cần tìm là số tự nhiên chia hết cho 5 nên số cần tìm có chữ số tận cùng là 0.
Vì số tự nhiên có ba chữ số khác nhau nên ta viết được các số: 340; 430
Vậy các số chia hết cho 5: 340; 430.
-- Mod Toán 6 HỌC247
Bài tập SGK khác
Giải bài 2.13 trang 37 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.14 trang 37 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.16 trang 37 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.12 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.13 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.14 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.15 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.16 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.17 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.18 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.19 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.20 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.21 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.22 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
-
Không tính giá trị biểu thức, hãy giải thích tại sao biểu thức sau chia hết cho 3: A= 1 233 + 42 312 + 72 036.
bởi hi hi 18/02/2022
Không tính giá trị biểu thức, hãy giải thích tại sao biểu thức sau chia hết cho 3: A= 1 233 + 42 312 + 72 036.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho biết có bao nhiêu số có dạng \(\overline {11a10b} \) chia cho 5 dư 1 và chia hết cho 9?
bởi Long lanh 17/02/2022
Cho biết có bao nhiêu số có dạng \(\overline {11a10b} \) chia cho 5 dư 1 và chia hết cho 9?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy tìm chữ số x để số \(\overline {x1269} \) thỏa mãn điều kiện hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
bởi Mai Trang 17/02/2022
Hãy tìm chữ số x để số \(\overline {x1269} \) thỏa mãn điều kiện hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy tìm chữ số x để số \(\overline {x1269} \) thỏa mãn điều kiện chia hết cho 9
bởi Van Tho 18/02/2022
Hãy tìm chữ số x để số \(\overline {x1269} \) thỏa mãn điều kiện chia hết cho 9
Theo dõi (0) 1 Trả lời