Bài tập 45 trang 109 SBT Toán 11 Tập 2 Cánh diều
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 3a, AD = 4a.
a) Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC bằng:
A. 2,4a;
B. 3a;
C. 4a;
D. 5a.
b) Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BD bằng:
A. 2,4a;
B. 3a;
C. 4a;
D. 5a.
c) Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD bằng:
A. 2,4a;
B. 3a;
C. 4a;
D. 5a.
Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 45
a) Đáp án đúng là: B
Do ABCD là hình chữ nhật nên AB ⊥ BC. Như vậy khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC bằng độ dài đoạn thẳng AB và bằng 3a.
Vậy d(A, BC) = 3a.
b) Đáp án đúng là: A
Gọi H là hình chiếu của A trên BD nên ta có AH ⊥ BD. Như vậy khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BD là độ dài đoạn thẳng AH.
Do ABCD là hình chữ nhật nên AB ⊥ AD.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABD vuông tại A, đường cao AH ta có:
Vậy d(A, BD) = 2,4a.
c) Đáp án đúng là: C
Do ABCD là hình chữ nhật nên AB // CD và AD ⊥ CD. Như vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD bằng khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng CD (vì AB // CD) và bằng AD = 4a (vì AD ⊥ CD).
Vậy d(AB, CD) = 4a.
-- Mod Toán 11 HỌC247
Bài tập SGK khác
Bài 4 trang 106 SGK Toán 11 Tập 2 Cánh diều - CD
Bài 5 trang 106 SGK Toán 11 Tập 2 Cánh diều - CD
Bài tập 46 trang 110 SBT Toán 11 Tập 2 Cánh diều - CD
Bài tập 47 trang 110 SBT Toán 11 Tập 2 Cánh diều - CD
Bài tập 48 trang 110 SBT Toán 11 Tập 2 Cánh diều - CD
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.