OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Tiếng Anh 4 mới Unit 17: How much is the T-shirt?


Đến với bài học Unit 17 "How much is the T-shirt?", các em sẽ biết cách gọi tên các kiểu quần áo mà chúng ta mặc thường ngày bằng Tiếng Anh, đồng thời làm quen với cấu trúc hỏi về giá cả với "How much?". Mời các em tham khảo bài học và luyện tập làm các bài tập bên dưới.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Unit 17 lớp 4 Lesson 1

1.1.1. Task 1 Unit 17 lớp 4 Lesson 1

Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và đọc lại)

Tạm dịch

a) Ôi, áo phông của bạn rất đẹp!

Cảm ơn.

b) Tôi muốn mua một cái áo phông giống đó.

Bạn có thể mua áo này ở siêu thị.

c) Xin lỗi. Cháu có thể xem cái áo phông đó không?

Được chứ. Cháu xem đi.

d) Nó bao nhiêu tiền?

Nó 50,000 đồng.

1.1.2. Task 2 Unit 17 lớp 4 Lesson 1

Point and say (Chỉ và nói)

How much is the ..................?

It's ........................

Guide to answer

a) How much is the scarf(Cái khăn quàng bao nhiêu tiền?)

It's 10.000 dong. (10,000 đồng.)

b) How much is the blouse(Cái áo cánh bao nhiêu tiền?)

It's 70.000 dong. (70,000 đồng.)

c) How much is the jacket(Cái áo khoác bao nhiêu tiền?)

It's 70.000 dong. (70,000 đồng.)

d) How much is the skirt(Cái váy bao nhiêu tiền?)

It's 60.000 dong. (60,000 đồng.)

e) How much is the jumper(Cái áo len bao nhiêu tiền?)

It's 80.000 dong. (80,000 đồng.)

1.1.3. Task 3 Unit 17 lớp 4 Lesson 1

Listen anh tick (Nghe và đánh dấu chọn)

Guide to answer

a. 3; b. 1; c. 2

1.1.4. Task 4 Unit 17 lớp 4 Lesson 1

Look and write (Nhìn và viết)

Guide to answer

2. The yellow jumper is forty thousand dong. (Áo len màu vàng giá 40,000 đồng.)

3. The red jacket is sixty thousand dong. (Áo khoác màu đỏ giá 60,000 đồng.)

4. The green skirt is seventy thousand dong. (Váy màu xanh giá 70,000 đồng.)

5. The pink blouse is fifty thousand dong. (Áo cánh giá 50,000 đồng.)

1.2. Unit 17 lớp 4 Lesson 2

1.2.1. Task 1 Unit 17 lớp 4 Lesson 2

Look, listen anh repeat (Nhìn, nghe và đọc lại)

Tạm dịch

a) Quần tây màu vàng này rất đẹp.

Đúng rồi.

b) Nó bao nhiêu tiền?

Chúng ta hãy hỏi người bán hàng thử nha.

c) Xin lỗi. Chiếc quần tây bao nhiêu tiền ạ?

99,000 đồng.

1.2.2. Task 2 Unit 17 lớp 4 Lesson 2

Point and say (Chỉ và nói)

How much are the ......................?

They're ...........................

Guide to answer

a) How much are the jeans(Chiếc quần jeans bao nhiêu tiền?)

They're 75.000 dong. (75,000 đồng.)

b) How much are the shoes(Đôi giày bao nhiêu tiền?)

They're 93.000 dong. (93,000 đồng.)

c) How much are the trousers(Chiếc quần tây bao nhiêu tiền?)

They're 98.000 dong. (98,000 đồng.)

d)  How much are the sandals(Đôi xăng đan bao nhiêu tiền?)

They're 85.000 dong. (85,000 đồng.)

1.2.3. Task 3 Unit 17 lớp 4 Lesson 2

Let's talk (Cùng nói)

How much is that ...............? (Cái ... đó bao nhiêu tiền?)

How much are those ................? (Những cái ... đó bao nhiêu tiền?)

1.2.4. Task 4 Unit 17 lớp 4 Lesson 2

Listen and number (Nghe và điền số)

Guide to answer

a. 90.000 dong

b. 73.000 dong

c. 80.000 dong

d. 95.000 dong

1.2.5. Task 5 Unit 17 lớp 4 Lesson 2

Look and write (Nhìn và viết)

Guide to answer

2. The pair of brown sandals is seventy-two thousand dong. (Đôi xăng-đan màu nâu là 82,000 đồng.)

3. The pair of blue jeans is eighty-eight thousand dong. (Chiếc quán jeans màu xanh da trời 88,000 đồng.)

4. The pair of black shoes is eighty thousand dong. (Đôi giày màu đen 80,000 đồng.)

1.2.6. Task 6 Unit 17 lớp 4 Lesson 2

Let's sing (Chúng ta cùng hát)

Buying clothes

(Mua quán áo)

How much is the jumper? La la la! (Cái áo len giá bao nhiêu? La la la!)

It's fifty thousand dong. (Nó có giá là 50,000 đồng.)

How much is the jacket? La la la! (Cái áo khoác giá bao nhiêu? La la la!)

It's sixty thousand dong. (Nó có giá là 60,000 đồng.)

I like these blue jeans. (Tôi thích cái quần jean xanh da trời.)

How much are they, please? (Vui lòng cho biết giá quần jean là bao nhiêu?)

And how much are those lovely purple trousers? (Và chiếc quần tây màu tím xinh xắn giá bao nhiêu?)

1.3. Unit 17 lớp 4 Lesson 3

1.3.1. Task 1 Unit 17 lớp 4 Lesson 3

Listen and repeat (Nghe và đọc lại)

'Sandals I like these ‘sandals(Tôi thích đôi xăng đan này.)

'Trousers I don't like those 'trousers(Tôi không thích chiếc quần tây đó.)

‘Jumper How much is that ‘jumper(Cái áo len đó giá bao nhiêu?)

‘Jacket The 'jacket is fifty-three thousand dong. (Cái áo khoác giá 63,000 đồng.)

1.3.2. Task 2 Unit 17 lớp 4 Lesson 3

Look at the sentences and the stress marks ('). Then listen and say the sentences aloud (Nhìn vào các câu và trọng âm đánh dấu ('). Sau đó nghe và nói lớn các câu)

1. How much is this 'jacket(Cái áo khoác này giá bao nhiêu?)

2. The yellow 'jumper is very nice. (Cái áo len màu vàng rất đẹp.)

3.  How much are these brown 'trousers(Chiếc quần tây màu nâu giá bao nhiêu?)

4. The 'sandals are one hundred thousand dong. (Đôi xăng đan giá 100,000 đồng.)

1.3.3. Task 3 Unit 17 lớp 4 Lesson 3

Let’s chant (Chúng ta cùng hát)

How much is/are...?

(Giá bao nhiêu?)

How much is this cap? It's 30.000 dong. (Cái mũ này giá bao nhiêu? (30,000 đồng.)

How much is this blouse? It's 20.000 dong. (Cái áo cánh này giá bao nhiêu? (20,000 đồng.)

How much is this jumper? It's 50.000 dong. (Cái áo len này giá bao nhiêu? (50,000 đồng.)

How much is this jacket? It's 75.000 dong. (Cái áo khoác này giá bao nhiêu? (75,000 đồng.)

How much are these jeans? They're 99.000 dong. (Cái quần bò này giá bao nhiêu? (99,000 đồng.)

How much are these shoes? They're 90.000 dong. (Đôi giày này giá bao nhiêu? (90,000 đồng.)

How much are these sandals? They's re 40.000 dong. (Đôi xăng đan này giá bao nhiêu? (40,000 đồng.)

How much are these trousers? They's 65.000 dong. (Chiếc quần tây này giá bao nhiêu? (50,000 đồng.)

1.3.4. Task 4 Unit 17 lớp 4 Lesson 3

Read and complete (Đọc và hoàn thiện)

Tạm dịch

Tên mình là Mai. Mình là học sinh tiểu học. Vào những ngày nóng ở trường, mình mặc áo cánh, váy ngắn, khăn quàng đỏ và đôi xăng  đan. Vào ngày lạnh, mình mặc áo vét khoác ngoài là áo len, váy dài, khăn quàng đỏ, giày và đôi bít tất. Ở nhà, mình mặc đồ khác. Vào ngày nóng, mình mặc áo cánh, quần soóc và mang đôi dép lê. Vào ngày lạnh, mình mặc áo len, quần tây, bít tất và mang dép lê.

Guide to answer

1.3.5. Task 5 Unit 17 lớp 4 Lesson 3

Draw three clothing items and write their prices (Vẽ ba món quần áo và ghi giá của chúng..)

The ................... is/are ...............................

The ................... is/are ...............................

The ................... is/are ...............................

Guide to answer

The pair of shoes is ninety thousand dong. (Đôi giày giá 90.000 đồng.)

The shirt is seventy thousand dong. (Áo sơ mi giá 70.000 đồng.)

The skirt is eighty thousand dong. (Váy giá 80,000 đồng.)

1.3.6. Task 6 Unit 17 lớp 4 Lesson 3

Project (Dự án)

Make four flashcards of clothes. Draw a picture of a clothing item on one side of the card and write the word for it on the other side. Then practise with your partners (Làm bốn phiếu có hình (flashcard) quần áo. Flashcard có hai mặt, một mặt vẽ trang phục, mặt còn lại viết tên trang phục đó. Sau đó thực hành với bạn em)

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
ADMICRO

Lời kết

Qua bài học này các em cần lưu ý các nội dung sau

a. Từ vựng

  • buy: mua
  • scarf: khăn quàng
  • blouse: áo cánh
  • jacket: áo khoác
  • skirt: váy
  • jumper: áo len
  • jeans: quần jeans
  • shoes: giày
  • trousers: quần tây
  • sandals: dép xăng đan

b. Cấu trúc

- Để hỏi về giá cả các em dùng cấu trúc sau:

How much is the ................?

⇒ It's .............

Ví dụ

How much is the skirt(Cái váy bao nhiêu tiền?)

It's 80.000 dong. (80,000 đồng.)

- Dùng "thousand - ngàn (nghìn)" khi chúng ta nói về những con số có 4 hoặc năm 5 chữ số: 3.000 dong (three thousand dong), 45.000 dong (forty-five thousand dong).

- Còn số có 6 chữ số thì chúng dùng "hundred - trăm": 145.000 dong (one hundred forty-five thousand dong), 200.0 dong (two hundred thousand dong)

- Phân biệt cấu trúc hỏi giá với danh từ số ít và số nhiều:

How much is that ...............? (Cái ... đó bao nhiêu tiền?)

How much are those ................? (Những cái ... đó bao nhiêu tiền?)

Ví dụ

- How much are the jeans(Chiếc quần jeans bao nhiêu tiền?)

They're 75.000 dong. (75,000 đồng.)

- How much is the skirt(Cái váy bao nhiêu tiền?)

It's 70.000 dong. (70,000 đồng.)

Clothes (quần áo), trousers (quần dài, quần tây), shorts (quần soóc), spectacles (mắt kính), jeans (quần jeans),... là những danh từ luôn ở dạng số nhiều do vậy các động từ và đại từ đi cùng chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.

Ví dụ

These trousers are ninety-five thousand dong. (Chiếc quần tây này là 95,000 đồng.)

Shoes và sandals có thể dùng ở dạng danh từ số nhiều hoặc số ít tùy thuộc vào ý nghĩa.

- Nếu muốn chuyển những danh từ luôn ở dạng số nhiều (ở trên) thành số ít, chúng ta có thể dùng "a pair of + danh từ số nhiều ..." và lúc này động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít:

A pair of + danh từ số nhiều + động từ ở dạng số ít...

Ví dụ

This pair of trousers is ninety-five thousand dong. (Chiếc quần tây này là 95,000 đồng.)

NONE