OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Vocabulary 2 Unit Introduction lớp 11


Bài học Unit Introduction - Vocabulary 2 Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo hướng dẫn cách để các em sử dụng các loại tính từ sao cho hợp lý và chính xác. HOC247 mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết bài học bên dưới nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit Introduction Lớp 11 Vocabulary 2 Task 1

In pairs, describe the photo. Would you like to appear on stage in theater production? Why? / Why not?

(Làm việc theo cặp, mô tả bức ảnh sau. Bạn có muốn xuất hiện trên sân khấu trong những rạp hát không? Tại sao có? / Tại sao không?)

 

Guide to answer

Describe the photo: Looking at the picture I can see many people standing on the stage, maybe at the school or at the theater. They are all wearing beautiful dark and red. They might be in a team, I guess. The man is performing some funny actions, so I think they are actors in a comedy.

I don’t like appearing on the stage to perform theater production because of two reasons. Firstly, I am not confident in myself, so I’m afraid that I can’t have a good performance. Secondly, I’m not a big fan of acting, I just like watching films or comedies to relax.

 

Tạm dịch

Mô tả bức ảnh: Nhìn vào bức ảnh, tôi có thể thấy nhiều người đang đứng trên sân khấu, có thể là ở trường học hoặc tại nhà hát. Tất cả họ đều mặc những bộ trang phục đẹp với màu đỏ và đen. Họ có thể một nhóm, tôi đoán vậy. Người đàn ông đang biểu diễn một vài hành động hài hước, vì vậy tôi nghĩ họ là diễn viên trong một vỡ hài kịch.

Tôi không thích xuất hiện trên sân khấu để diễn kịch vì hai lý do. Thứ nhất, tôi không tự tin vào bản thân nên tôi sợ tôi không thể biểu diễn tốt. Thứ hai, tôi không phải là một người hâm mộ lớn của việc diễn xuất, tôi chỉ thích xem phim hoặc hài kịch để thư giãn.

1.2. Unit Introduction Lớp 11 Vocabulary 2 Task 2

Read and listen to the dialogue. Why does Mason change from feeling anxious to feeling terrified?

(Đọc và nghe đoạn đối thoại. Tại sao Mason thay đổi từ cảm giác lo lắng sang cảm giác sợ hãi?)

Ruby: So, this is your first school show, Mason. Are you excited about it?

Mason: Yes, I am. But I'm anxious too. There's going to be a big audience!

Ruby: Don't worry. They’re friendly!

Mason: I hope so. Where’s Alex? He isn't here yet.

Ruby: That's strange. He's usually very punctual.

Mason: Maybe he's too frightened to come.

Ruby: Alex? No, it can't be that. He's a really confident person.

Miss Hart: Hello, Mason. I had a message from Alex. He’s ill and can't perform tonight. He's very upset about it. Can you sing this song in the second half?

Mason: I know the song well, so maybe…

Miss Hart: Thanks, Mason. That's brave of you. Don't worry, you’ll be great.

Ruby: You've got your own song now. How exciting!

Mason: I know. But I'm terrified!

 

Tạm dịch:

Ruby: Đây là buổi biểu diễn đầu tiên ở trường của bạn đó, Mason. Bạn có hào hứng về nó?

Mason: Có chứ. Nhưng tôi cũng rất lo lắng. Sẽ có một lượng lớn khán giả!

Ruby: Đừng lo lắng. Họ rất thân thiện!

Mason: Tôi cũng hy vọng như vậy. Alex đâu? Anh ấy vẫn chưa đến đây.

Ruby: Lạ nhỉ. Anh ấy thường rất đúng giờ.

Mason: Có lẽ anh ấy đã quá sợ hãi để đến.

Ruby: Alex? Không, không thể như vậy được. Anh ấy là một người thực sự tự tin.

Cô Hart: Xin chào, Mason. Tôi đã nhận một tin nhắn từ Alex. Anh ấy bị ốm và không thể biểu diễn tối nay. Anh ấy rất buồn. Em có thể hát bài hát này trong nửa phần thứ hai không?

Mason: Em biết bài hát này, nên có lẽ…

Cô Hart: Cảm ơn, Mason. Em thật dũng cảm. Đừng lo lắng, em sẽ làm tốt mà.

Ruby: Bây giờ em đã có bài hát của riêng mình. Thật thú vị!

Mason: Em biết. Nhưng em rất sợ!

 

Guide to answer

Because Alex can’t come, and she has to sing his song before a lot of audiences without practicing before.

(Bởi vì Alex không thể đến, và cô ấy phải hát bài hát của anh ấy trước nhiều khán giả mà không có sự luyện tập trước đó.)

1.3. Unit Introduction Lớp 11 Vocabulary 2 Task 3

Look at the adjectives below. Underline five of them in the dialogue in exercise 2.

(Nhìn vào các tính từ dưới đây. Gạch dưới năm trong số các tính từ dưới đây trong cuộc đối thoại ở bài tập 2.)

Adjectives describing feelings:

anxious

ashamed

disappointed

embarrassed

relieved

shocked

confused frightened
delighted cross
proud bored
upset envious
terrified suspicious

 

Guide to answer

1. excited

(hào hứng)

2. anxious

(lo lắng)

3. frightened

(sợ hãi)

4. upset

(buồn)

5. terrified

(kinh hoàng)

 

 

Ruby: So, this is your first school show, Mason. Are you excited about it?

Mason: Yes, I am. But I'm anxious too. There's going to be a big audience!

Ruby: Don't worry. They’re friendly!

Mason: I hope so. Where’s Alex? He isn't here yet.

Ruby: That's strange. He's usually very punctual.

Mason: Maybe he's too frightened to come.

Ruby: Alex? No, it can't be that. He's a really confident person.

Miss Hart: Hello, Mason. I had a message from Alex. He’s ill and can't perform tonight. He's very upset about it. Can you sing this song in the second half?

Mason: I know the song well, so maybe…

Miss Hart: Thanks, Mason. That's brave of you. Don't worry, you’ll be great.

Ruby: You've got your own song now. How exciting!

Mason: I know. But I'm terrified!

1.4. Unit Introduction Lớp 11 Vocabulary 2 Task 4

Listen to the speakers. How is each person feeling? Choose from the adjectives in exercise 3.

(Lắng nghe các những người nói. Cảm xúc của mỗi người như thế nào? Chọn tính từ trong bài tập 3.)

 

Guide to answer

Đang cập nhật

1.5. Unit Introduction Lớp 11 Vocabulary 2 Task 5

Work in pairs. Look at the list of personality adjectives below. Then underline four more in the dialogue in exercise 2. How many other personality adjectives do you know?

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào danh sách các tính từ chỉ tính cách dưới đây. Sau đó gạch chân thêm bốn tính từ nữa trong đoạn hội thoại ở bài tập 2. Bạn biết thêm bao nhiêu tính từ chỉ tính cách khác?)

 

Guide to answer

- Four personality adjectives in the dialogue:  friendly (thân thiện), punctual (đúng giờ), confident (tự tin) , brave (dũng cảm)

Ruby: So, this is your first school show, Mason. Are you excited about it?

Mason: Yes, I am. But I'm anxious too. There's going to be a big audience!

Ruby: Don't worry. They’re friendly!

Mason: I hope so. Where’s Alex? He isn't here yet.

Ruby: That's strange. He's usually very punctual.

Mason: Maybe he's too frightened to come.

Ruby: Alex? No, it can't be that. He's a really confident person.

Miss Hart: Hello, Mason. I had a message from Alex. He’s ill and can't perform tonight. He's very upset about it. Can you sing this song in the second half?

Mason: I know the song well, so maybe…

Miss Hart: Thanks, Mason. That's brave of you. Don't worry, you’ll be great.

Ruby: You've got your own song now. How exciting!

Mason: I know. But I'm terrified!

 

I know 6 more personality adjectives: sociable, timid, clever, bossy, introvert, extrovert.

(Tôi biết thêm 6 tính từ tính cách: hòa đồng, rụt rè, khéo léo, hách dịch, hướng nội, hướng ngoại.)

1.6. Unit Introduction Lớp 11 Vocabulary 2 Task 6

Read the Look out! box. Complete the sentences with an -ed or -ing adjective formed from the verbs in the brackets.

(Đọc khung Look out! Hoàn thành các câu với tính từ -ed hoặc -ing được hình thành từ các động từ trong ngoặc.)

1. The singing and dancing were__________________ (amaze).

2. A few actors forgot their lines and looked quite _______________(embarrass)

3. The final scenes were actually quite__________________ (move)

4. I was __________________ (surprise) that it was over two hours long.

5. I was a bit__________________ (bore) by the end of it.

 

Guide to answer

1. The singing and dancing were amazing.

(Ca hát và nhảy múa thật tuyệt vời.)

2. A few actors forgot their lines and looked quite embarrassed.

(Một vài diễn viên quên lời thoại và trông khá lúng túng.)

3. The final scenes were actually quite moving.

(Những cảnh cuối cùng thực sự khá cảm động.)

4. I was surprised that it was over two hours long.

(Tôi bất ngờ rằng nó dài hơn hai tiếng đồng hồ.)

5. I was a bit bored by the end of it.

(Tôi đã hơi chán trước khi nó kết thúc.)

1.7. Unit Introduction Lớp 11 Vocabulary 2 Task 7

Read the Learn this! Box. Which adjectives from exercise 5 can have a negative prefix? Use a dictionary to help you.

(Đọc khung Tìm hiểu điều này!. Tính từ nào trong bài tập 5 có thể có tiền tố phủ định? Sử dụng từ điển để giúp bạn.)

Guide to answer

- 7 adjectives from exercise 5 can have a negative prefix:

1. honest (adj): trung thực >< dishonest (adj): không trung thực

2. kind (adj): tốt bụng >< unkind (adj): không tốt bụng

3. loyal (adj): trung thành >< disloyal (adj): không trung thành

4. organised (adj): có tổ chức >< disorganised (adj): vô tổ chức

5. patient (adj): kiên trì >< impatient(adj): không kiên trì

6. reliable (adj): đáng tin cậy >< unreliable (adj): không đáng tin

7. sensitive (adj): nhạy cảm >< insensitive (adj): vô cảm

1.8. Unit Introduction Lớp 11 Vocabulary 2 Task 8

Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1. How do you think performers in the school show usually feel before and after a performance?

(Bạn nghĩ những người biểu diễn trong buổi biểu diễn của trường thường cảm thấy như thế nào trước và sau khi biểu diễn?)

2. Do you mind speaking in public? Why? / Why not?

(Bạn có bận tâm về việc nói trước nhiều người không? Tại sao có? / Tại sao không?)

 

Guide to answer

A: How do you think performers in the school show usually feel before and after a performance?

B: In my opinion, performers in the school show usually feel nervous and anxious before standing in a big audience. However, when they are performing, I guess they feel excited. And I think after a performance, some will feel satisfied, and others may feel relieved because they completed their roles.

A: Do you mind speaking in public?

B: Yes, definitely!

A: Why?

B: I think I am an introverted person, so I don't like talking in front of a lot of people. If I have to make a presentation in my class, I always practice overnight to make it smooth. Speaking in public brings me the feeling of anxiety and unconfidence. I'm always scared and my hands usually shake when I do that.

 

Tạm dịch:

A: Bạn nghĩ những người biểu diễn trong buổi biểu diễn của trường thường cảm thấy thế nào trước và sau khi biểu diễn?

B: Theo tôi, những người biểu diễn trong buổi biểu diễn của trường thường cảm thấy hồi hộp và lo lắng trước khi đứng trước một lượng lớn khán giả. Tuy nhiên, khi họ biểu diễn, tôi đoán họ cảm thấy phấn khích. Và tôi nghĩ sau khi diễn xong, có người sẽ cảm thấy hài lòng, có người lại thấy nhẹ lòng vì đã hoàn thành vai diễn của mình.

A: Bạn có quan tâm về việc nói trước đông người không?

B: Vâng, chắc chắn rồi!

A: Tại sao?

B: Tôi nghĩ tôi là một người hướng nội nên tôi không thích nói chuyện trước nhiều người. Nếu tôi phải thuyết trình trong lớp, tôi luôn luyện tập cả đêm để làm cho nó trôi chảy. Nói trước đám đông mang lại cho tôi cảm giác lo lắng và không tự tin. Tôi luôn sợ hãi và tay tôi thường run khi làm điều đó.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Supply the correct verb form: The Present Perfect or The Present Perfect Continuous.

1. How long you (study) English? For 5 years. 

2. I (wait) for two hours, but she (not come) yet. 

3. They (live) in Ho Chi Minh City since 1975. 

4. She (read) all the books written by Dickens. How many books you (read)? 

5. He (not, be) here since Christmas, I wonder where he (live) since then. 

 

Hướng dẫn giải:

1. have you been studying / have you studied

2. have been waiting - hasn’t come

3. have been living / have lived

4. has read - have you read

5. hasn’t been - has been living

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung chính sau:

Vocabulary (Từ vựng)

- anxious (adj) lo lắng

- punctual (adj) đúng giờ

- frightened (adj) sợ hãi

- confident (adj) tự tin

- brave (adj) dũng cảm

- exhausted (adj) kiệt sức

- cross (adj) tức giận

- disappointed (adj) thất vọng

- outgoing (adj) cởi mở

- organized (adj) có tổ chức   

- reliable (adj) đáng tin cậy

- sensitive (adj) nhạy cảm

- envious (adj) ghen tị

- suspicious (adj) đáng ngờ

- relieved (adj) nhẹ nhõm

- ashamed (adj) xấu hổ

Cấu trúc

- Tính từ kết thúc bằng -ed thường mô tả cảm giác, trong khi những tính từ tương tự kết thúc bằng -ing mô tả điều gì đó hoặc ai đó gây ra cảm giác.

- Tính từ tiền tố phủ định là tính từ bắt đầu bằng un-, dis-, im-, in-, il- hoặc ir- có nghĩa phủ định.

Ví dụ:

+ unenthusiastic (thiếu nhiệt tình)

+ disorganised (vô tổ chức)              

+ impatient (thiếu kiên nhẫn)

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit Introduction - Vocabulary 2

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit Introduction - Vocabulary 2 chương trình Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit Introduction lớp 11 Chân trời sáng tạo Vocabulary 2 - Từ vựng 2.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit Introduction - Vocabulary 2 Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF