OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Grammar 1 Unit Introduction lớp 11


Bài học kế tiếp trong Unit Introduction Chương trình Chân trời sáng tạo Tiếng Anh lớp 11 mà HOC247 muốn giới thiệu đến tất cả các em là nội dung Grammar - phân biệt sự khác nhau trong cấu trúc và cách dùng giữa Present Tense với Future Tense. Bên cạnh đó, các em còn có thể ôn tập lại động từ chỉ hành động (Dynamic verb), động từ hình thái (Stative verb) cũng như các động từ liên kết (Linking verb). Hi vọng với các bài tập được trình bày rõ ràng và chi tiết bên dưới sẽ giúp các em ghi nhớ bài học tốt hơn.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit Introduction Lớp 11 Grammar 1 Task 1

Work in pairs. Find out a) when and where your partner usually does his/ her homework and b) what type of homework he / she likes most and least.

(Làm việc theo cặp. Tìm hiểu a) bạn của bạn thường làm bài tập về nhà khi nào và làm ở đâu và b) anh ấy/cô ấy thích loại bài tập nào nhất và ít thích loại bài tập nào nhất.)

 

Guide to answer

A: When do you usually do your homework?

B: I usually do my homework after my dinner, at about 7 to 9 p.m.

A: Where do you often do homework?

B: I often do homework in my room because I can have my private space to concentrate on my studying.

A: What type of homework do you like most?

B: I like Maths homework most because I like working with my calculator and the numbers.

A: And what type of homework do you like least?

B: I don't like Chemistry homework because it’s really hard to remember and understand all the chemical reactions.

 

Tạm dịch:

A: Bạn thường làm bài tập về nhà vào lúc nào?

B: Tôi thường làm bài tập về nhà sau bữa tối, vào khoảng 7 đến 9 giờ tối.

A: Bạn thường làm bài tập về nhà ở đâu?

B: Tôi thường làm bài tập trong phòng vì tôi có thể có không gian riêng tư để tập trung vào việc học.

A: Bạn thích loại bài tập về nhà nào nhất?

B: Tôi thích bài tập về nhà môn Toán nhất vì tôi thích làm việc với máy tính và các con số.

A: Và loại bài tập về nhà nào bạn ít thích nhất?

B: Tôi không thích bài tập Hóa học vì nó thực sự khó nhớ và khó hiểu tất cả các phản ứng hóa học.

1.2. Unit Introduction Lớp 11 Grammar 1 Task 2

Read and listen to the dialogue. Why is Sue annoyed with Dan at the end?

(Đọc và nghe đoạn đối thoại. Tại sao Sue lại khó chịu với Dan vào lúc cuối?)

Sue: You aren’t wearing your sports kit. PE starts in 10 minutes. You seem very busy these days.

Dan: I haven't got my sports kit today.

Sue: You're always forgetting things!

Dan: Well, I don't like PE, so I'm not feeling too sad about it.

Sue: Sport is important. It makes you fit. What are you doing instead?

Dan: Mr Harley is giving me some extra maths homework to do in the library.

Sue: Mr Harley always gives us really difficult homework.

Dan: I don't mind. I need to do some extra work. We have exams next week.

Sue: I know. That's why we’re revising together on Saturday. We arranged it last week.

Dan: I don't remember that! Sorry! I'm going away on Saturday.

Sue: Like I said - you're always forgetting things!

Dan: Let's revise when I get back on Sunday afternoon.

Sue: Sorry. I'm visiting my grandparents then.

 

Guide to answer

- Sue is annoyed with Dan at the end because he is always forgetting everything.

(Cuối cùng, Sue khó chịu với Dan vì anh ấy luôn quên mọi thứ.)

Dẫn chứng:

Dan: I don't remember that! Sorry! I'm going away on Saturday. 

(Tôi không nhớ điều đó! Lấy làm tiếc! Tôi sẽ đi xa vào thứ Bảy.)

Sue: Like I said - you're always forgetting things!”

(Như tôi đã nói - bạn luôn quên mọi thứ!)

 

Tạm dịch:

Sue: Bạn đang không đeo bộ dụng cụ thể thao của bạn. Môn thể dục sẽ bắt đầu sau 10 phút nữa. Bạn có vẻ rất bận rộn những ngày này.

Dan: Hôm nay tôi không có đem theo bộ dụng cụ thể thao.

Sue: Bạn luôn quên mọi thứ!

Dan: Chà, tôi không thích thể dục, vì vậy tôi không cảm thấy quá buồn về điều đó.

Sue: Thể thao rất quan trọng. Nó làm cho người bạn cân đối. Thay vào đó bạn đang làm gì?

Dan: Thầy Harley đang cho tôi thêm một số bài tập toán để làm trong thư viện.

Sue: Thầy Harley luôn cho chúng ta bài tập về nhà rất khó.

Dan: Tôi không bận tâm lắm. Tôi cần phải làm thêm một số công việc. Chúng ta có bài kiểm tra vào tuần tới.

Sue: Tôi biết. Đó là lý do tại sao chúng ta cùng nhau ôn tập vào thứ Bảy. Chúng ta đã sắp xếp nó vào tuần trước.

Dan: Tôi không nhớ điều đó! Thật lấy làm tiếc! Tôi sẽ đi xa vào thứ bảy.

Sue: Như tôi đã nói - bạn luôn quên mọi thứ!

Dan: Hãy ôn tập khi tôi trở lại vào chiều Chủ nhật.

Sue: Xin lỗi. Tôi sẽ đi thăm ông bà của tôi sau đó.

1.3. Unit Introduction Lớp 11 Grammar 1 Task 3

Why is present simple or present continuous used in each of the highlighted examples from the dialog?

(Tại sao hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong mỗi ví dụ được đánh dấu nổi bật từ đoạn hội thoại trên?)

 

Guide to answer

- Because each tense has different functions and uses depending on different times and purposes.

(Vì mỗi thì có các chức năng và cách dùng khác nhau tùy vào thời điểm và mục đích khác nhau.)

1.4. Unit Introduction Lớp 11 Grammar 1 Task 4

Read the Learn this! box. Complete the rules (a-g) with the correct tenses: present simple or present continuous.

(Đọc khung Learn this! Hoàn thành các quy tắc (a-g) với các thì đúng: hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)

LEARN THIS! Dynamic, stative and linking verbs in the continuous form.

a. Dynamic verbs describe actions and can be used in the simple or continuous form.

b. Stative verbs describe states or situations and are not usually used in continuous tenses. Common stative verbs include: believe, belong, hate, know, like, love, mean, mind, need, prefer, remember, understand, want.

c. Linking verbs serve as a connection between a subject and further information about that subject. We normally use the present simple (not continuous) with linking verbs. Some linking verbs are: be, become, seem, appear, sound, smell, look, feel, taste

d. However, some stative verbs and linking verbs can sometimes be used in the continuous form to describe a temporary situation.

She is thinking of giving up her job (= She is considering it.)

You are looking well today (or You look well today.)

How are you feeling now? (or How do you feel now?)

He is being so selfish (= He’s behaving selfishly now.)

 

Guide to answer

1. present simple

2. present continuous

3. present continuous

4. present simple

5. present continuous

6. present continuous

7. present simple

 

We use:

(Chúng ta sử dụng)

a. the present simple for habits and routines.

(thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hoặc những hoạt động hằng ngày.)

b. the present continuous for something happening now or about now.

(hiện tại tiếp diễn diễn tả một cái gì đó  đang xảy ra bây giờ.)

c. the present continuous for describing annoying behaviour (with always)

(thì hiện tại tiếp diễn để mô tả hành vi khó chịu (dùng với “always”))

d. the present simple for a permanent situation or fact.

(thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý hoặc một sự thật.)

e. the present simple for timetables and schedules.

(thì hiện tại đơn diễn tả thời gian biểu và lịch trình.)

f. the present continuous for future arrangements.

(thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự sắp xếp có kế hoạch trong tương lai gần.)

g. the present simple in future time claues (starting with when, as soon as, after, if, etc.)

(thì hiện tại đơn được dùng trong các mệnh đề thời gian trong tương lai (bắt đầu với when, as soon as, after, if, v.v.))

1.5. Unit Introduction Lớp 11 Grammar 1 Task 5

Read the Learn this! Box. Find five stative verbs in the dialogue in exercise 2. How do you know they are stative verbs?

(Đọc khung Learn this! Tìm 5 động từ tình thái trong đoạn hội thoại ở bài tập 2. Làm sao bạn biết chúng là những động từ tình thái?)

 

Guide to answer

- Five stative verbs in the dialogue in exercise 2: like, need, know, remember, mind.

(Năm động từ trạng thái trong đoạn hội thoại ở bài tập 2: like, need, know, memory, mind.)

- I know they are stative verbs because they describe states or situations and are not used in continuous tenses.

(Tôi biết chúng là động từ trạng thái vì chúng mô tả trạng thái hoặc tình huống và không được sử dụng trong các thì tiếp diễn.)

1.6. Unit Introduction Lớp 11 Grammar 1 Task 6

Complete the sentences with the present simple or present continuous form of the verbs in the brackets.

(Hoàn thành các câu với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

 

Guide to answer

1. am meeting – do you want

2. walk – are going

3. don’t want – is raining

4. Are you enjoying – do you prefer

5. don’t believe – is always inventing

 

1.am meeting Jack in town later. Do you want to come?

 (Tôi sẽ gặp Jack ở thị trấn sau đó. Bạn có muốn đến không?)

2. We usually walk to school, but tomorrow, we are going by bus.

(Chúng tôi thường đi bộ đến trường, nhưng ngày mai, chúng tôi sẽ đi bằng xe buýt.)

3. My friends don’t want to play tennis because it is raining.

(Bạn tôi không muốn chơi quần vợt vì trời đang mưa.)

4. Are you enjoying this film? Or do you prefer comedies?

(Bạn có đang thưởng thức bộ phim này không? Hay bạn thích phim hài hơn?)

5. I don’t believe Ben’s story. He is always inventing things.

(Tôi không tin câu chuyện của Ben. Anh ấy luôn sáng tạo ra mọi thứ.)

1.7. Unit Introduction Lớp 11 Grammar 1 Task 7

Work in pairs. Find out what your partner a) usually does at weekends and b) is doing this weekend. Use the words below or your own activities.

(Làm việc theo cặp. Tìm xem bạn của bạn a) thường làm gì vào cuối tuần và b) sẽ làm gì vào cuối tuần này. Sử dụng các từ dưới đây hoặc các hoạt động của riêng bạn.)

 

Guide to answer

A: What do you usually do on weekends?

B: I often stay at home to recharge my battery after a long week of studying. On Sunday, I usually hang out with my friend at the coffee shop and go to the supermarket to buy some food for the next week.

A: How about this weekend? What are you doing?

B: On Saturday, I’m practicing playing badminton to prepare for the competition at my school.

A: And on Sunday?

B: Well, this Sunday, I'm going to the cinema at Vincom center to watch “Nha Ba Nu” movie with my family. It is a famous family movie. Would you like to come with us?

A: Yes, I’d love to.


Tạm dịch:

A: Bạn thường làm gì vào cuối tuần?

B: Tôi thường ở nhà để nạp năng lượng sau một tuần dài học tập. vào Chủ nhật, tôi thường đi uống cà phê với bạn bè và đi siêu thị để mua một số thực phẩm cho tuần tới.

A: Còn cuối tuần này thì sao? Bạn sẽ làm gì thế?

B: Vào thứ Bảy, tôi dự định tập chơi cầu lông để chuẩn bị cho cuộc thi ở trường của tôi.

A: Thế còn Chủ nhật?

B: À, chiều Chủ nhật này, tôi sẽ đến rạp chiếu phim ở trung tâm thương mại Vincom để xem phim “Nhà Bà Nữ” với gia đình. Đó là một bộ phim gia đình khá nổi tiếng. Bạn muốn đi cùng chúng tôi không?

A: Được đấy, tôi rất thích.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Supply the correct verb form: The Simple Present Tense or The Present Continuous Tense.

1. Be quiet! The baby (sleep). 

2. We seldom (eat) before 6:30.

3. Look! A man (run) after the train. He (want) to catch it. 

4. The sun (set) in the West. 

5. It (be) often hot in summer. 

6. I (do) an exercise on the present tenses at this moment and I (think) that I (know) how to use it now.

 

Hướng dẫn giải:

1. is sleeping

2. eat

3. is running - wants

4. sets

5. is

6. am doing - think - know

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung chính sau:

Vocabulary  (Từ vựng)

- sports kit (n) bộ thể thao

- social activity (n,phr) hoạt động xã hội

- selfish (a) ích kỷ

- revise (v) ôn tập

- go out (phrasal verb) ra ngoài

Grammar (Ngữ pháp)

a. Công thức thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn:

*Thì Hiện tại đơn với động từ thường:

- Câu khẳng định của : S + Vs/es

- Câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + V0.

- Câu hỏi: Do/Does + S + V0?

 *Thì Hiện tại đơn tiếp diễn:

- Câu khẳng định: S + am/is/are + Ving.

- Câu phủ định: S + am/is/are + NOT + Ving.

- Câu hỏi: Am/Is/ Are + S + Ving?

b. Các động từ chỉ hành động, trạng thái và động từ liên kết ở dạng tiếp diễn.

- Động từ chỉ hành động mô tả hành động và có thể được sử dụng ở dạng đơn hoặc tiếp diễn.

- Động từ hình thái mô tả trạng thái hoặc tình huống và thường không được sử dụng trong các thì tiếp diễn. Các động từ trạng thái phổ biến bao gồm: believe, belong, hate, know, like, love, mean, mind, need, prefer, remember, understand, want

- Các động từ liên kết phục vụ như một kết nối giữa một chủ đề và thông tin thêm về chủ đề đó. Chúng ta thường dùng thì hiện tại đơn (không tiếp diễn) với các động từ nối. Một số động từ liên kết là be, become, seem, appear, sound, smell, look, feel, taste

- Tuy nhiên, một số động từ chỉ trạng thái và động từ liên kết đôi khi có thể được dùng ở dạng tiếp diễn để diễn tả một tình huống tạm thời.

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit Introduction - Grammar 1

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit Introduction - Grammar 1 chương trình Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit Introduction lớp 11 Chân trời sáng tạo Grammar 1 - Ngữ pháp 1.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit Introduction - Grammar 1 Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF