OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Talk about How Things Were Done Unit 9 lớp 11 Life Now and in The Past


Đến với nội dung bài học Unit 9 – Talk about How Things Were Done, các em sẽ được mở rộng vốn từ của mình về vùng đất Nunavut và tộc người Sami. Bên cạnh đó, HOC247 còn giới thiệu đến các em cấu trúc và bài tập thực hành về Passive voive in the Past (Câu bị động ở thì Quá khứ đơn). Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết ngay bên dưới nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 9 lớp 11 Language Focus Task A

Complete the paragraph with the separable phrasal verb in the box closest in meaning to the verb in parentheses.

(Hoàn thành đoạn văn với cụm động từ có thể tách được trong hộp gần nghĩa nhất với động từ trong ngoặc)

Guide to answer

1. turn on

2. bring up

3. put on

4. figure out

5. bring back

6. help out

 

Tạm dịch

Xin chào, tên tôi là Susie và tôi sống ở Lãnh thổ Nunavut ở Canada. Cuộc sống ở Nunavut không thay đổi nhiều như những nơi khác. Đúng là ngày nay chúng ta có thể bật lò khi trời trở lạnh thay vì đốt lửa, nhưng chúng ta vẫn chưa từ bỏ nét văn hóa truyền thống của mình. Chúng tôi vẫn nuôi dạy con cái trên mảnh đất mà dân tộc chúng tôi đã sinh sống hàng nghìn năm. Chúng tôi dạy họ mặc quần áo truyền thống để giữ ấm vào mùa đông. Khi chúng đủ lớn, chúng tôi dạy chúng tìm ra giải pháp cho các vấn đề hàng ngày. Chúng tôi dạy họ mang về bất cứ thứ gì họ mượn. Và quan trọng nhất, chúng tôi dạy các em luôn giúp đỡ gia đình và cộng đồng. Những điều đó sẽ không bao giờ thay đổi.

1.2. Unit 9 lớp 11 Language Focus Task B

Answer the questions. Use pronouns and the separable phrasal verbs in A.

(Trả lời các câu hỏi. Sử dụng đại từ và cụm động từ có thể tách rời trong A)

Guide to answer

1. We bring them up.

2. We put them on.

3. We help them out.

4. We figure it out.

5. We bring it back.

6. We turn it on.

1.3. Unit 9 lớp 11 Grammar Task C

Match the sentence parts. In your notebook, write complete sentences with the past passive form of a verb from the box.

(Khớp các phần câu. Trong sổ ghi chép của bạn, hãy viết các câu hoàn chỉnh với dạng bị động trong quá khứ của động từ trong hộp)

Guide to answer

1. b

2. e

3. c

4. d

5. a

 

Tạm dịch

1. Tiền giấy được phát minh ở Trung Quốc.

2. Những câu chuyện của Marco Polo truyền cảm hứng cho những nhà thám hiểm.

3. Lều Sami được người Sami làm ra.

4. Đốt lửa khi trời lạnh.

5. Da tuần lộc được dùng làm tuần lộc.

1.4. Unit 9 lớp 11 Coversation Task D

Listen to the conversation with your book closed. Why is Luisa interested in mail delivery in the past?

(Nghe cuộc trò chuyện với cuốn sách của bạn đóng lại. Tại sao Luisa lại quan tâm đến việc chuyển phát thư trong quá khứ?)

 

Guide to answer

Luisa is interested in mail delivery in the past because she is giving a presentation in her history class on how communication has changed over the years.

(Trước đây, Luisa quan tâm đến việc gửi thư vì cô ấy đang thuyết trình trong lớp lịch sử về cách giao tiếp đã thay đổi qua nhiều năm.)

ADMICRO

Bài tập minh họa

Look at the timeline. How has public education changed? Discuss in pairs. Use ‘used to’.

(Nhìn vào dòng thời gian. Giáo dục công cộng đã thay đổi như thế nào? Thảo luận theo cặp. Sử dụng 'used to')

 

Key (Đáp án)

In the past, girls weren't allowed to learn to read, and many students left school at the age of 12. Nowadays, girls are allowed to go to school, and boys and girls learn the same things. Also, the age of students is not limited to 18. We used to have a very different educational system than what we have now, and it has changed a lot over the years.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này, các em sẽ nắm được một số các kiến thức như sau:

Câu bị động quá khứ đơn (Simple Past Passive) dùng để miêu tả sự tác động và ảnh hưởng của một chủ thể khác lên chủ ngữ ở quá khứ. Hành động này đã kết thúc và không còn được thực hiện hay xuất hiện ở hiện tại.

Chính vì vậy, điểm nhận biết dễ nhất của bị động quá khứ đơn đó chứ là cụm “Was/Were” + V3/ed. Ngoài ra, nó cũng thừa hưởng một vài đặc điểm của thì quá khứ đơn như:

  • Mô tả hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ.
  • Những cụm từ mô tả thời gian ở thời điểm quá khứ: In the past (trong quá khứ), last year (năm ngoái), yesterday (hôm qua), 3 years ago (3 năm trước),…
  • Mục đích sử dụng: Diễn tả một hành động xen ngang, một chuỗi hành động trong quá khứ.

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 9 - Ask Questions to Get More Information

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 9 - Talk about How Things Were Donechương trình Tiếng Anh lớp 11 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 9 lớp 11 Cánh diều Talk about How Things Were Done.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 9 - Talk about How Things Were DoneTiếng Anh 9

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC249 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF