OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Grammar Reference Unit 9 lớp 11 Life Now and in The Past


HOC247 mời các em tham khảo nội dung bài ôn tập những kiến thức ngữ pháp quan trọng Grammar Reference Unit 9: Lesson A, B, C. Trong bài học này, các em sẽ được củng cố về cấu trúc Used to câu bị động với thì quá khứ. Chúc các em học tốt!

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Grammar Reference Unit 9 Task A

Circle the correct form of 'use to'.

(Khoanh tròn dạng đúng của 'use to')

Guide to answer

1. used to

2. use to

3. use to

4. use to

5. use to

 

Tạm dịch

1. Du lịch đường dài thường mất nhiều thời gian hơn ngày nay.

2. Tại sao trước đây việc đi lại lại khó khăn đến vậy?

3. Ngày xưa không có nhiều cơ hội buôn bán như bây giờ.

4. Trước khi có tiền, con người đã mua sắm như thế nào?

5. Trước khi bắt đầu buôn bán với Trung Quốc, người ta không thường mặc quần áo lụa.

1.2. Grammar Reference Unit 9 Task B

Complete the questions and statements with the correct form of ‘use to’ and your own ideas.

(Hoàn thành các câu hỏi và câu với dạng đúng của 'use to' và ý của riêng bạn)

Guide to answer

1. Before we had cell phones, we used to rely more on landlines or payphones.

2. I didn't use to like coffee, but now I love it.

3. How did people use to communicate before the internet?

4. Why did people use to rely on horses for transportation?

5. I don't used to eat meat.

6. People used to live in smaller communities and rely more on local resources.

 

Tạm dịch

1. Trước khi có điện thoại di động, chúng ta thường dựa nhiều hơn vào điện thoại cố định hoặc điện thoại trả tiền.

2. Trước đây tôi không thích cà phê, nhưng bây giờ tôi lại thích nó.

3. Trước khi có Internet, con người sử dụng cách giao tiếp như thế nào?

4. Tại sao người ta thường dựa vào ngựa để đi lại?

5. Tôi không quen ăn thịt.

6. Mọi người từng sống trong các cộng đồng nhỏ hơn và phụ thuộc nhiều hơn vào nguồn lực địa phương.

1.3. Grammar Reference Unit 9 Task C

Write the correct form of the verbs in parentheses.

(Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc)

Guide to answer

1. were used

2. were built

3. were made

4. was invented

5. was not brought

 

Tạm dịch

1. Những tảng đá lớn được sử dụng để xây dựng kim tự tháp Ai Cập.

2. Trước đây, lều tuyết được người Inuit xây dựng từ những khối băng.

3. Ở các nước khác, trước đây nhà được làm từ bùn và cỏ khô.

4. Trước khi giấy được phát minh, người ta thường viết trên gỗ và da động vật khô.

5. Giấy không được đưa tới châu Âu cho đến tận thế kỷ 11.

1.4. Grammar Reference Unit 9 Task D

Use the correct past passive form of the verbs in the box to complete the questions and statements.

(Sử dụng dạng bị động trong quá khứ đúng của các động từ trong hộp để hoàn thành các câu hỏi và câu phát biểu)

Guide to answer

1. was – invented

2. were not – allowed

3. were – made

4. was – changed

5. were – not lost

 

Tạm dịch

1. Tiền được phát minh ra khi nào?

2. Trước đây, con gái không được đến trường.

3. Ngày xưa quần áo được làm như thế nào?

4. Truyền thông đã hoàn toàn thay đổi nhờ phát minh ra Internet.

5. May mắn thay, truyền thống không bị mất đi khi người Sami chuyển đến thị trấn.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Make sentences using the following words.

1. project / supervised / experienced project manager / after / propose.

2. contract / signed / prevent / unnecessary conflicts.

3. bextract / genetic materials / cell / lysed.

4. concert tickets / sold out / within minutes.

5. ecosystem / heavily damaged / since / industrialisation.

 

Key (Đáp án)

1. The project will be supervised by an experienced project manager after we propose it.

2. A contract must be signed to prevent unnecessary conflicts.

3. To extract the genetic materials of a cell, the cell must be lysed.

4. The concert tickets were sold out within minutes.

5. The ecosystem has been heavily damaged since industrialisation began.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

- Qua bài học này các em đã nắm được các công thức như sau:
♦ Cấu trúc “used to”
- Cấu trúc used to được dùng để nói về việc 1 thói quen, trạng thái, sự kiện đã từng xảy ra trong quá khứ nhưng đã chấm dứt và không còn đúng ở hiện tại nữa. Cấu trúc này thường mang ý so sánh giữa quá khứ và hiện tại.
Ví dụ: I used to go to school by bus, now I go by bike.
John didn’t use to clean the house everyday when he lived alone.
Did he use to come home this late?
Lưu ý: 
Không có used to ở thì hiện tại (use to), để diễn tả thói quen ở hiện tại, cần dùng các trạng từ chỉ tần suất như often, always, usually,...
♦ Công thức bị động thì Quá khứ
  • Quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + by O
  • Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + being + Vp2 + by O
  • Quá khứ hoàn thành: S + had been + Vp2 + by O

3.2. Bài tập trắc nghiệm Grammar Reference Unit 9

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Grammar Reference Unit 9 chương trình Tiếng Anh lớp 11 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 9 lớp 11 Cánh diều Grammar Reference - Tham khảo Ngữ pháp.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Grammar Reference Unit 9 Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF