OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Looking Back Unit 8 lớp 11 Becoming independent


Bài học kì này giúp các em ôn tập lại các từ vựng quan trọng. Đồng thời, các em sẽ có cơ hội điểm lại cấu trúc ngữ pháp quan trọng về câu chẻ; HỌC247 mời các em tham khảo nội dung bài học Unit 8 lớp 11 Kết nối tri thức phần Looking Back.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 8 lớp 11 Pronunciation

Read the sentences using fall-rise intonation. Then listen and compare. Practise saying them in pairs.

(Đọc các câu sử dụng ngữ điệu giảm-tăng. Sau đó nghe và so sánh. Thực hành nói chúng theo cặp.)

 

Guide to answer

Đang cập nhật

1.2. Unit 8 lớp 11 Vocabulary

Choose the correct answers A, B, or C to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng A, B, hoặc C để hoàn thành câu.)

 

Guide to answer

1. A

Many teenagers are not interested in learning how manage to their time and money.

(Nhiều thanh thiếu niên không quan tâm đến việc học cách quản lý thời gian và tiền bạc của họ.)

A. manage (v): quản lý          

B. come up with (phr.v): nảy ra ý tưởng                               

C. get around (phr.v): dạo xung quanh

2. A

Successful people are highly organised and self-motivated in everything they do.

(Những người thành công có tính tổ chức cao và tự thúc đẩy trong mọi việc họ làm.)

A. self-motivated (adj): tự tạo động lực                                

B. trust (n, v): tin tưởng           

C. responsibility (n): trách nhiệm

3. C

Some of my classmates find learning basic life skills like cleaning and cooking difficult.

(Một số bạn cùng lớp của tôi cảm thấy khó học các kỹ năng sống cơ bản như dọn dẹp và nấu ăn.)

A. confidence (n): sự tự tin     

B. responsibilities (n): trách nhiệm                                       

C. life skills (n.p): kĩ năng sống

4. B

To develop time-management skills, please keep a diary for tasks and appointments.

(Để phát triển kỹ năng quản lý thời gian, vui lòng ghi nhật ký các nhiệm vụ và cuộc hẹn.)

A. decision-making (n.p): đưa ra quyết định                        

B. time-management (n): quản lý thời gian                          

C. independent (adj): tự lập

1.3. Unit 8 lớp 11 Grammar

Complete the answers to these questions using cleft sentences focusing on the words or phrases in brackets.

(Hoàn thành câu trả lời cho những câu hỏi này bằng cách sử dụng các câu trống tập trung vào các từ hoặc cụm từ trong ngoặc.)

 

Guide to answer

1. No. It's the dog walking job that I'd like to apply for.

(Không. Tôi muốn ứng tuyển vào công việc dắt chó đi dạo.)

2. No. It wasn't a new motorbike that he bought me last week.

(Không. Đó không phải là chiếc xe máy mới mà anh ấy đã mua cho tôi vào tuần trước.)

3. No. It's not Lan, but Tuan who is the best decision-maker in my class.

(Không. Không phải Lan mà Tuấn mới là người đưa ra quyết định tốt nhất trong lớp em.)

4. No. It's not tomorrow, but the day after tomorrow that the presentation skills training starts.

(Không. Không phải ngày mai mà là ngày mốt khóa đào tạo kỹ năng thuyết trình sẽ bắt đầu.)

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Finish the second sentence in each pair in such a way that it means the same as the sentence before it.

1. The house was so badly damaged in the fire that it couldn't be repaired.

2. You won't reach the station in less than twenty minutes.

3. The collision didn't damage my car much.

4. Just thinking about his face at that moment makes me laugh.

5. I took my car to the garage last Saturday and they resprayed it.

 

Key (Đáp án)

1. The house was too badly damaged to be repaired.

2. It will take at least twenty minutes to reach the station.

3. Not a great deal/ amount of damage was done/ caused to my car (by the collision)

4. The very thought of his face at that moment makes me laugh.

5. I had my car resprayed at the garage last Saturday.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ nội dung sau:

Từ vựng

- pocket school: tiền tiêu vặt       

- decision-maker: người ra quyết định         

- presentation: thuyết trình

Ngữ pháp

Cleft sentences with It is/ was… that/ who…

(Câu chẻ với It is/ was… that/ who…)

- Câu chẻ được sử dụng để tập trung vào một phần cụ thể của câu và để nhấn mạnh điều chúng ta muốn nói.

- Chúng ta sử dụng chủ ngữ giả It để giới thiệu sự vật mà chúng ta muốn tập trung vào trong khi phần còn lại được đặt trong mệnh đề quan hệ được giới thiệu bằng mệnh đề quan hệ ví dụ that hoặc who.

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 8 - Looking back

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 8 - Looking back chương trình Tiếng Anh lớp 11 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 8 lớp 11 Kết nối tri thức Looking Back - Luyện tập.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 8 - Looking back Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF