OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Talk about Different Stages in Your Life Unit 6 lớp 11 Transitions


Trong các giai đoạn của cuộc đời thì những trải nghiệm tích cực nào có ảnh hướng đến sự chuyển hướng trong cuộc sống của em? Hãy cùng HOC247 chia sẻ những trải nghiệm đáng nhớ đó thông qua nội dung bài học "Talk about Different Stages in Your Life" mở đầu Unit 6 Transitions. Đồng thời, các em còn được củng cố và thực hành với cấu trúc Past Perfect Tense (Thì Quá khứ hoàn thành). Chúc các em học tốt!

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 6 lớp 11 Vocabulary Task A

Read the information.

(Đọc thông tin)

Nadia Drake is a writer for National Geographic and the daughter of a famous astronomer. As a child, she attended lectures and other events with her dad. It may have been her relationship with him that eventually led her to develop her own love of astronomy. Astronomy isn't Drake's only interest, though. She also has a PhD in genetics, and before she earned that degree, she had worked as a professional ballet dancer. Then, she realized that writing about science was the career she wanted. Once she had chosen this direction for her career, many interesting opportunities opened up for her. For example, Drake recently wrote an article about a photographer who used cameras to learn about wild rainforest animals in Peru. "This is basically my dream job," she says. The negative part of the job might be that her schedule is not very regular. The positive part is the writing, so she is happy with the choice she made.

Guide to answer

Học sinh tự thực hành

 

Tạm dịch

Nadia Drake là nhà báo của National Geographic và là con gái của một nhà thiên văn học nổi tiếng. Cô cũng có bằng tiến sĩ về di truyền học và từng là một vũ công ba lê chuyên nghiệp trước khi nhận ra rằng viết về khoa học là nghề nghiệp mà cô mong muốn. Gần đây, cô viết một bài về một nhiếp ảnh gia đã sử dụng máy ảnh để tìm hiểu về các loài động vật rừng nhiệt đới hoang dã ở Peru. Mặc dù mặt tiêu cực của công việc có thể là lịch trình của cô ấy không đều đặn, nhưng mặt tích cực là công việc viết lách, vì vậy cô ấy hài lòng với lựa chọn của mình.

1.2. Unit 6 lớp 11 Vocabulary Task B

Write each word in blue next to the correct definition.

(Viết mỗi từ màu xanh bên cạnh định nghĩa đúng)

 

Guide to answer

1. events: some things that happen

2. positive: good

3. realized: became aware

4. eventually: way something is going

5. career: job or occupation

6. negative: bad

7. develop: grow over time

8. opportunities: chances to do something

9. relationship: connection, friendship

10. eventually: finally, after some time

1.3. Unit 6 lớp 11 Vocabulary Task C

In your opinion, which of the following affects one's life the most?

(Theo bạn, điều nào sau đây ảnh hưởng đến cuộc sống của một người nhất?)

 

Guide to answer

In my opinion, the career we choose can have a significant impact on our lives. Your career is the job or work that you do to earn a living, and it can influence many aspects of your life.

First, your career affects your financial well-being. It determines how much money you can earn to support yourself and your family. A good career can provide a comfortable and secure life, while a less satisfying one might bring financial challenges.

Second, your career impacts your daily routine. Most people spend a significant portion of their day at work. So, the kind of job you have can greatly influence your daily life, including how much free time you have, where you live, and how you spend your days.

Your career also plays a role in your personal satisfaction. Doing a job you enjoy can make you happier and more fulfilled. On the other hand, a job you don't like can lead to stress and unhappiness.

In summary, your career choice is a major decision that can affect your finances, daily life, and overall happiness. It's essential to think carefully about what career path you want to follow and how it will impact your life.

Giải thích

can + V: có thể làm gì đó

play a role: đóng vai trò như thế nào

It + is + adj + V: Như thế nào để làm gì

 

Tạm dịch

Theo tôi, nghề nghiệp chúng ta chọn có thể có tác động đáng kể đến cuộc sống của chúng ta. Sự nghiệp của bạn là công việc hoặc công việc bạn làm để kiếm sống và nó có thể ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh trong cuộc sống của bạn.

Đầu tiên, sự nghiệp ảnh hưởng đến tình hình tài chính của bạn. Nó quyết định số tiền bạn có thể kiếm được để hỗ trợ bản thân và gia đình. Một nghề nghiệp tốt có thể mang lại một cuộc sống thoải mái và an toàn, trong khi một nghề nghiệp kém thỏa mãn hơn có thể mang đến những thách thức về tài chính.

Thứ hai, sự nghiệp của bạn tác động đến thói quen hàng ngày của bạn. Hầu hết mọi người dành một phần đáng kể thời gian trong ngày tại nơi làm việc. Vì vậy, loại công việc bạn làm có thể ảnh hưởng lớn đến cuộc sống hàng ngày của bạn, bao gồm cả thời gian rảnh bạn có, nơi bạn sống và cách bạn sử dụng các ngày của mình.

Sự nghiệp của bạn cũng đóng một vai trò trong sự hài lòng cá nhân của bạn. Làm công việc bạn yêu thích có thể khiến bạn hạnh phúc và thỏa mãn hơn. Mặt khác, công việc bạn không thích có thể dẫn đến căng thẳng và bất hạnh.

Tóm lại, lựa chọn nghề nghiệp của bạn là một quyết định quan trọng có thể ảnh hưởng đến tài chính, cuộc sống hàng ngày và hạnh phúc tổng thể của bạn. Điều cần thiết là phải suy nghĩ cẩn thận về con đường sự nghiệp mà bạn muốn theo đuổi và nó sẽ tác động đến cuộc sống của bạn như thế nào.

1.4. Unit 6 lớp 11 Grammar Task D

Complete each sentence using the past perfect form of the verb in parentheses.

(Hoàn thành mỗi câu sử dụng dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc) 

 

Guide to answer

1. Before Nadia Drake earned her degree, she had been a ballet dancer.

2. Her father had loved astronomy and Nadia also developed a love for it.

3. The teacher had realized the topic was difficult, so she explained it carefully.

4. She had planned to have a different career, but she eventually became a software writer.

5. We weren’t surprised when the road changed direction because we had studied the map.

Giải thích

Vận dụng kiến thức quá khứ hoàn thành: Việc xảy ra trước thì chia QKHT: had + PII

 

Tạm dịch

1. Trước khi Nadia Drake lấy được bằng cấp, cô từng là một vũ công ba lê.

2. Cha cô yêu thích thiên văn học và Nadia cũng dần yêu thích nó.

3. Giáo viên nhận thấy chủ đề này khó nên cô giải thích nó một cách cẩn thận.

4. Cô đã dự định theo đuổi một nghề nghiệp khác, nhưng cuối cùng cô lại trở thành một nhà viết phần mềm.

5. Chúng tôi không ngạc nhiên khi con đường đổi hướng vì chúng tôi đã nghiên cứu bản đồ.

1.5. Unit 6 lớp 11 Grammar Task E

Discuss the sentences in D with a partner. In each sentence, which past event happened first? Which event happened second?

(Thảo luận các câu trong D với một đối tác. Trong mỗi câu, sự kiện quá khứ nào xảy ra trước? Sự kiện nào xảy ra thứ hai?)

 

Guide to answer

In each sentence, the past perfect form of the verb is used to describe an action that happened before another action in the past. Here are the completed sentences with the past perfect form of the verb in parentheses:

1. Before Nadia Drake earned her degree, she had been a ballet dancer. (She was a ballet dancer before she earned her degree.)

2. Her father had loved astronomy and Nadia also developed a love for it. (Nadia’s father loved astronomy before Nadia developed a love for it.)

3. The teacher had realized the topic was difficult, so she explained it carefully. (The teacher realized the topic was difficult before she explained it carefully.)

4. She had planned to have a different career, but she eventually became a software writer. (She planned to have a different career before she became a software writer.)

5. We weren’t surprised when the road changed direction because we had studied the map. (We studied the map before we weren’t surprised when the road changed direction.)

Giải thích

Vận dụng kiến thức quá khứ hoàn thành: Việc xảy ra trước thì chia QKHT: had + PII

 

Tạm dịch

Trong mỗi câu, dạng quá khứ hoàn thành của động từ được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Dưới đây là những câu hoàn chỉnh với dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc đơn:

1. Trước khi Nadia Drake lấy được bằng cấp, cô từng là một vũ công ba lê. (Cô ấy là một vũ công ba lê trước khi lấy được bằng cấp.)

2. Cha cô yêu thích thiên văn học và Nadia cũng dần yêu thích nó. (Cha của Nadia yêu thích thiên văn học trước khi Nadia phát triển tình yêu với nó.)

3. Giáo viên nhận thấy chủ đề này khó nên cô giải thích nó một cách cẩn thận. (Giáo viên nhận ra chủ đề này khó nên cô ấy đã giải thích nó một cách cẩn thận.)

4. Cô đã dự định theo đuổi một nghề nghiệp khác, nhưng cuối cùng cô lại trở thành một nhà viết phần mềm. (Cô ấy dự định có một nghề nghiệp khác trước khi trở thành người viết phần mềm.)

5. Chúng tôi không ngạc nhiên khi con đường đổi hướng vì chúng tôi đã nghiên cứu bản đồ. (Chúng tôi đã nghiên cứu bản đồ trước khi không ngạc nhiên khi con đường đổi hướng.)

1.6. Unit 6 lớp 11 Grammar Task F

Interview a partner using these questions and any others you may have.

(Phỏng vấn bạn của bạn bằng cách sử dụng những câu hỏi này và bất kỳ câu hỏi nào khác mà bạn có thể có)

 

Guide to answer

One positive experience that really touched my heart was when I received flowers from random strangers. This happened today. Just before this, I was feeling a little sad because it was Women's Day, and I hadn't received any flowers from friends or family. But then, as I was walking home, a few kind strangers surprised me with a lovely bouquet of flowers. It made my day and reminded me that there are many good and caring people out there.

This positive experience didn't necessarily change the direction of my life, but it did reinforce my belief in the kindness of strangers and the beauty of small, unexpected gestures. It made me realize that there are people who go out of their way to bring happiness to others.

On the other hand, a negative experience I've had was when some people pretended to be sick and asked me for money. It made me quite angry, but I felt powerless to do anything about it. It happened after I tried to help a few individuals I thought were genuinely in need.

After this negative experience, I realized that I should be more careful and discerning when helping others. While I want to be kind and generous, it's essential to exercise caution to avoid being taken advantage of. It taught me to strike a balance between compassion and ensuring that my help is genuinely going to those who need it.

 

Tạm dịch

Một trải nghiệm tích cực khiến tôi thực sự cảm động là khi tôi nhận được hoa từ những người lạ ngẫu nhiên. Điều này đã xảy ra ngày hôm nay. Ngay trước đó, tôi cảm thấy hơi buồn vì hôm nay là Ngày Phụ nữ và tôi chưa nhận được bất kỳ bông hoa nào từ bạn bè hay gia đình. Nhưng sau đó, khi tôi đang đi bộ về nhà, một vài người lạ tốt bụng đã làm tôi ngạc nhiên với một bó hoa xinh xắn. Nó làm tôi vui vẻ và nhắc nhở tôi rằng ngoài kia còn rất nhiều người tốt và quan tâm.

Trải nghiệm tích cực này không hẳn đã thay đổi hướng đi của cuộc đời tôi, nhưng nó củng cố niềm tin của tôi vào lòng tốt của những người lạ và vẻ đẹp của những cử chỉ nhỏ nhặt, bất ngờ. Nó khiến tôi nhận ra rằng có những người luôn nỗ lực hết mình để mang lại hạnh phúc cho người khác.

Mặt khác, một trải nghiệm tiêu cực mà tôi từng trải qua là khi một số người giả vờ ốm và xin tiền tôi. Điều đó khiến tôi khá tức giận nhưng tôi cảm thấy bất lực không thể làm gì được. Nó xảy ra sau khi tôi cố gắng giúp đỡ một vài cá nhân mà tôi nghĩ là thực sự cần giúp đỡ.

Sau trải nghiệm tiêu cực này, tôi nhận ra rằng mình nên cẩn thận và sáng suốt hơn khi giúp đỡ người khác. Mặc dù tôi muốn trở nên tử tế và rộng lượng nhưng điều cần thiết là phải thận trọng để tránh bị lợi dụng. Nó dạy tôi phải đạt được sự cân bằng giữa lòng trắc ẩn và việc đảm bảo rằng sự giúp đỡ của tôi thực sự đến được với những người cần nó.

1.7. Unit 6 lớp 11 Grammar Task G

Follow the steps to prepare for an informal presentation.

(Thực hiện theo các bước để chuẩn bị cho một bài thuyết trình thân mật)

Guide to answer

Học sinh tự thực hành

GOAL CHECK

Get together with 2-3 other students. Give your presentation and answer any questions your classmates may have. Speak naturally and use your notes only when necessary.

(Chơi cùng với 2-3 học sinh khác. Hãy trình bày bài thuyết trình của bạn và trả lời bất kỳ câu hỏi nào mà bạn cùng lớp của bạn có thể có. Nói một cách tự nhiên và chỉ sử dụng ghi chú của bạn khi cần thiết)

 

Guide to answer

Học sinh tự thực hành

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

1. David had gone home before we arrived. – After

………………………………………………………………………………………………………

2. We had lunch then we took a look around the shops. – Before

………………………………………………………………………………………………………

3. The light had gone out before we got out of the office. – When

………………………………………………………………………………………………………

4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time

………………………………………………………………………………………………………

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before

………………………………………………………………………………………………………

 

Key (Đáp án)

1. After David had gone home, we arrived.

2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.

3. When we got out of the office, the light had gone out.

4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.

5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần nhớ các kiến thức ngữ pháp sau:

  • Cấu trúc

(+) S + had + Vp2

(-) S had + not + Vp2

(?) Had + S + Vp2?

  • Cách sử dụng

♦ Diễn tả một hành động đã hoàn thành, diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: We had had lunch before we went to school.

♦ Một hành động diễn ra trước một thời điểm khác trong quá khứ.

Ví dụ: When my father checked, I had finished my homework.

♦ Diễn tả điều kiện không có thực trong câu điều kiện loại 3.

Ví dụ: If we had been invited, we would have come to her party.

  • Dấu hiệu nhận biết

Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...

- when by, by the time, by the end of + time in the past

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 6 - Talk about Different Stages in Your Life

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 - Talk about Different Stages in Your Life chương trình Tiếng Anh lớp 11 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 11 Cánh diều Talk about Different Stages in Your Life.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 6 - Talk about Different Stages in Your Life Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF