OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Vocabulary Unit 4 lớp 11 Home


Mở đầu bài học hôm nay là Unit 4 phần Vocabulary thuộc chương trình Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo. Bài học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về các loại nhà ở, mọi bộ phận của căn nhà và khu vườn, mô tả nhà và phòng. Bên cạnh đó, các em còn được ôn tập, củng cố về một số danh từ ghép đã học. HOC247 mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết bài học bên dưới nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 4 lớp 11 Vocabulary Task 1

VOCABULARY

Look at the photos. What types of homes are they? Listen and choose from the words below. What type of home do you live in?

(Nhìn vào những bức ảnh. Đó là những loại nhà nào? Nghe và chọn từ các từ dưới đây. Bạn sống trong loại nhà nào?)

Types of homes

bungalow

detached house

farmhouse

flat

houseboat

mansion

mobile home

semi-detached house

terraced house

thatched cottage

villa

 

 

Guide to answer

A. mansion (khu nhà lớn)      

B. thatched cottage (nhà tranh lợp mái)        

C. semi-detached house (nhà liền kề)

D. flat (căn hộ)

 

A: What type of home do you live in?

(Bạn sống trong loại nhà nào?)

B: I live in a detached house in district 10.

(Tôi sống trong một căn nhà biệt lập ở quận 10.)

1.2. Unit 4 lớp 11 Vocabulary Task 2

VOCABULARY

Work in pairs. Listen to the words below. Put them into two groups: those that are more likely to be a) parts of a house and b) in a garden.

(Làm việc theo cặp. Hãy lắng nghe những từ dưới đây. Xếp chúng thành hai nhóm: những nhóm có nhiều khả năng là a) các thành phần của ngôi nhà và b) trong vườn.)

 

Guide to answer

a) Parts of a house: attic, balcony, basement, cellar, conservatory, drive, extension, garage, hall, landing, porch, shutters, sliding doors, stairs.

(Các thành phần của ngôi nhà: gác xép, ban công, tầng hầm, hầm, nhà kính, lối vào, phần mở rộng, nhà để xe, sảnh, chân cầu thang, hiên, cửa chớp, cửa kéo, cầu thang.)

b) In a garden: fence, flower bed, gate, hedge, lawn, path, patio, pond, swimming pool.

(Trong vườn: hàng rào, bồn hoa, cổng, hàng rào, bãi cỏ, lối đi, sân trong, ao, bể bơi.)

1.3. Unit 4 lớp 11 Vocabulary Task 3

Which is the odd-one-out? Explain why. Sometimes more than one answer is possible.

(Cái nào là từ khác nhất? Giải thích vì sao. Đôi khi cũng có khả năng có nhiều hơn một câu trả lời.)

 

Guide to answer

1.

cellar (hầm)            

basement (hầm)                    

attic (áp mái)

Từ riêng biệt trong nhóm này là "gác mái" vì nó là từ duy nhất chỉ một phần của ngôi nhà nằm phía trên tầng trệt, trong khi "hầm" và "tầng hầm" nằm bên dưới tầng trệt.

2.

lawn (bãi cỏ)

path (lối đi)                 

porch (mái hiên)

Từ khác biệt trong nhóm này là "bãi cỏ" vì đây là từ duy nhất chỉ một loại khu vực ngoài trời cụ thể được bao phủ bởi cỏ, trong khi "con đường" và "hiên nhà" là những đặc điểm của một tòa nhà hoặc cảnh quan.

3.

detached house (nhà biệt lập)                     

semi-detached house (nhà bán biệt lập)  

terraced house (nhà liền kề)

Từ khác biệt trong nhóm này là “nhà liền kề” vì đây là loại nhà duy nhất được nối với các nhà lân cận bằng tường chung, còn “nhà biệt lập” và “nhà bán biệt lập” thì đứng một mình.

4.

fence (hàng rào)           

gate (cổng)                

hedge (hàng rào)

Từ khác biệt trong nhóm này là "hàng rào" vì nó là từ duy nhất chỉ một loại cây sống được sử dụng để tạo ranh giới hoặc màn chắn, trong khi "hàng rào" và "cổng" là các cấu trúc nhân tạo.

5.

houseboat (nhà thuyền)               

mobile home (nhà di động)               

villa (biệt thự)

Từ khác biệt trong nhóm này là "biệt thự" vì nó là từ duy nhất chỉ một loại nhà cụ thể lớn, sang trọng, trong khi "nhà thuyền" và "nhà di động" là những loại nhà di động hoặc có thể di chuyển.

1.4. Unit 4 lớp 11 Vocabulary Task 4

Listen to an estate agent showing someone round a house. Which seven parts of the house are mentioned in the dialogue?

(Nghe một công ty bất động sản đang cho ai đó xem một ngôi nhà. Bảy phần nào của ngôi nhà được đề cập trong cuộc đối thoại?)

 

Script (Bài nghe)

EA = Estate Agent 

W = Woman  

EA: So, this is the house ... As I say, it’s conveniently located near to the shops. And there are lots of good restaurants and bars nearby.

W: So it’s quite noisy, then?

EA: Lively, I’d say. We’re in a very popular area of town.

W: The road’s quite busy.

EA: Well, yes, it can get busy. There are lots of buses that will take you right to the town centre. Here’s one now, in fact!

W: Oh, it’s stopping right outside the front gate. There’s a bus stop here!

EA: Yes! What could be more convenient? Shall we go in? So this is the hall. And on the right is the living room. Cosy, isn’t it?

W: Hmm. It’s certainly small, and a bit dark.

EA: And through here is the kitchen.

W: It’s tiny.

EA: It certainly isn’t spacious, but I wouldn’t say it’s cramped. The cooker and fridge are new. And it looks out onto the back garden.

W: Oh, yes. The owner isn’t keen on gardening, then.

EA: No, I suppose not!

W: And the back fence is very dilapidated. It looks like it could fall down at any moment!

EA: Yes, it might possibly need a bit of work ... Moving on upstairs ... This is the main bedroom. There’s a charming view from the window.

W: I can see right into the bus station.

EA: Yes, er, I mean above that. You can see right across the town ... So, what do you think of the house?

W: Hmm. I’m not sure.

EA: It could be beautifully restored.

 

Tạm dịch: 

EA = Công ty bất động sản

W = Người phụ nữ

EA: Vậy, đây là ngôi nhà... Như tôi đã nói, nó nằm ở vị trí thuận tiện gần các cửa hàng. Và có rất nhiều nhà hàng và quán bar tuyệt vời gần đó.

W: Vậy thì nó khá ồn ào phải không?

EA: Tôi cho rằng nó náo nhiệt thì đúng hơn. Chúng ta đang ở trong một khu vực rất nổi tiếng của thị trấn.

W: Con đường khá đông đúc nhỉ.

EA: Vâng, vâng, nó có thể trở nên đông đúc. Có rất nhiều xe buýt sẽ đưa bạn đến ngay trung tâm thị trấn. Ngay hiện tại đang có một cái này!

W: Ồ, nó đang dừng ngay bên ngoài cổng trước. Có một trạm xe buýt ở đây!

EA: Vâng! Có gì thuận tiện hơn chứ? Chúng ta vào trong chị nhé? Và đây là sảnh. Bên phải là phòng khách. Thật là ấm cúng, phải không?

W: Hừm. Trông nhỏ và hơi tối.

EA: Và qua đây là nhà bếp.

W: Nó quá nhỏ.

EA: Chắc chắn nó không rộng rãi, nhưng tôi không cho rằng nó chật chội đâu ạ. Bếp và tủ lạnh còn mới. Và nó có thể trông ra vườn sau.

W: Ồ, vâng. Chắc là chủ sở hữu không quan tâm đến việc làm vườn lắm.

EA: À tôi không nghĩ vậy đâu!

W: Và hàng rào phía sau trông rất xập xệ. Có vẻ như nó có thể rơi xuống bất cứ lúc nào!

EA: Vâng, Nó có thể cần gí cố lại một chút... Đi lên lầu... Đây là phòng ngủ chính. Bên ngoài cửa sổ là phong cảnh đẹp lắm chị ạ.

W: Tôi có thể thấy được trạm xe buýt.

EA: Vâng, ờm, ý tôi là ở trên cơ. Chị có thể thấy ngay bên kia thị trấn... Vậy thì chị nghĩ gì về ngôi nhà ạ?

W: Hừm. Tôi không chắc lắm.

EA: Nó có thể được tân trang đẹp đẽ đó chị.

 

Guide to answer

- Seven parts of the house are mentioned: front gate, hall, living room, kitchen, back garden, (back) fence, main bedroom

(7 phần trong căn nhà được nhắc đến: cổng trước, sảnh, phòng khách, phòng bếp, vườn sau, hàng rào (phía sau), phòng ngủ chính) 

1.5. Unit 4 lớp 11 Vocabulary Task 5

VOCABULARY

Match nine of the words below with meanings 1-8. Check the meaning of all the words.

(Nối chín từ dưới đây với nghĩa từ 1-8. Kiểm tra ý nghĩa của tất cả các từ.)

 

Guide to answer

1. uncomfortably small = cramped (nhỏ một cách khó chịu = chật chội)

2. very small = tiny (rất nhỏ = nhỏ xíu)

3. quiet = peaceful (yên tĩnh = yên bình)

4. far from other places = remote (xa những chỗ khác = hẻo lánh)

5. modern = beautifully restored (hiện đại = trùng tu đẹp)

6. in a good location = conveniently located (ở vị trí tốt = vị trí thuận tiện)

7. in very bad condition = dilapidated (trong tình trạng rất tồi tệ = đổ nát)

8. large (two words) ⇒ spacious / substantial (lớn (hai từ) = rộng rãi / lớn)

1.6. Unit 4 lớp 11 Vocabulary Task 6

Listen again. Complete the sentences with words or phrases from the list in exercise 5.

(Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành các câu với các từ hoặc cụm từ từ danh sách trong bài tập 5.)

 

Guide to answer

1. conveniently located 

It's conveniently located near to the shops.

(Nó nằm ở một vị trí thuận lợi gần bến xe buýt.)

2. popular area 

We're in a very popular area of town.

(Chúng ta đang ở một vùng nổi tiếng trong thị trấn.)

3. Cosy

On the right is the living room. Cosy, isn't it?

(Ở phía bên phải là phòng khachs. Thật ấm cúng phải không ạ ?)

4. tiny / spacious / cramped

'It's tiny.’  ‘It certainly isn't spacious, but I wouldn't say it's cramped.

('Nó nhỏ quá.' 'Đương nhiên nó không rộng rãi, nhưng tôi sẽ không cho rằng nó chật chội đâu.')

5. dilapidated

The back fence is very dilapidated.

(Hàng rào phía sau trông xập xệ nhỉ.)

6. charming 

There's a charming view from the window.

(Có một tầm nhìn rất đẹp từ cửa sổ.)

7. beautifully restored

It could be beautifully restored.

(Nó có thể được tân trang lại đẹp đẽ.)

1.7. Unit 4 lớp 11 Vocabulary Task 7

Listen to four people describing their homes. Match sentences a-e with speakers 1-4. There is one extra sentence.

(Nghe bốn người mô tả ngôi nhà của họ. Nối câu a-e với người nói 1-4. Có một câu bị thừa.)

 

Script (Bài nghe)

1. I live in quite an unusual home. It’s a houseboat on the river Thames. My mum and dad are quite arty and alternative and they decided a few years ago to sell their house in Oxford and buy a houseboat. A houseboat is also so much cheaper than a house. They managed to get one for £20,000, which is amazingly cheap. Mind you, it was in a pretty poor state and needed some work doing on it, but they managed to do that fairly cheaply too. When I tell people I live ona houseboat, they usually think it’s far away, in the middle of the countryside. But in fact the boat is parked on the canal in Oxford. Unfortunately, there aren’t any spaces for boats near the centre, but we’re still in the city.

2. I live in a block of flats on the outskirts of Prague. The flat is quite spacious and has got three bedrooms, a dining room, living room, bathroom and toilet. What I like best about it is the balcony. You reach it through some glass sliding doors from the living room. We’re on the eighth floor so we can see right across the city, which is fantastic. The block has a garden that we share with all the other residents, but it would be nice to have a garden of our own. Unfortunately, my parents don’t earn much money, so we can’t afford to move anywhere better.

3.  We lived in Florence for many years in a flat, but we recently moved to the country. The flat was quite cramped compared to our new house, which is an old farmhouse. There aren’t many people living nearby. Our nearest neighbour is a five-minute walk away, and it’s a couple of kilometres to the nearest town. Although the countryside round here is lovely, the views aren’t great from the house as it’s surrounded by trees. But it’s a very spacious house, beautifully restored by the previous owners – so it wasn’t cheap. It has six bedrooms, so I don’t have to share with my sister any more. All in all, it’s not a bad place to live, but I miss the excitement of city life.

4. We live in a terraced house in Boston. We’ve been living here for about a month now. It’s a lovely house, quite old. My parents bought it from an old lady who lived here for 40 years. During that time she didn’t really modernise it. It’s in good condition but the décor is very old-fashioned. My parents want to create a much more contemporary look and are going to spend quite a bit of money on it until they’ve got it how they want it. They also need to insulate the roof so we don’t waste any energy. I think they’re going to start in the next month or two.

 

Tạm dịch: 

1. Tôi sống trong một ngôi nhà khá khác thường. Đó là một nhà thuyền trên sông Thames. Bố mẹ tôi là những người khá nghệ sĩ và phá cách, cách đây vài năm họ đã quyết định bán ngôi nhà của họ ở Oxford và mua một chiếc nhà thuyền. Một chiếc thuyền cũng rẻ hơn rất nhiều so với một ngôi nhà. Họ đã kiếm được một chiếc với giá 20.000 bảng Anh, một mức giá rẻ đến kinh ngạc. Hãy lưu ý rằng, nó ở trong tình trạng khá tồi tệ và cần được trùng tu lại, nhưng họ cũng đã xoay sở để làm điều đó với chi phí khá rẻ. Khi tôi nói với mọi người rằng tôi sống trên nhà thuyền, họ thường nghĩ rằng nó ở rất xa, ở giữa vùng nông thôn. Nhưng thực tế con thuyền đang đậu trên con kênh ở Oxford. Thật không may, không có chỗ cho thuyền gần trung tâm, nhưng chúng tôi vẫn ở trong thành phố.

2. Tôi sống trong một khu chung cư ở ngoại ô Praha. Căn hộ khá rộng rãi và có ba phòng ngủ, một phòng ăn, phòng khách, phòng tắm và nhà vệ sinh. Điều tôi thích nhất về nó là ban công. Bạn đến đóbằng một số cửa trượt bằng kính từ phòng khách. Chúng tôi đang ở trên tầng tám nên có thể nhìn thấy khắp thành phố, điều đó thật tuyệt vời. Khu nhà có một khu vườn mà chúng tôi  dùng chung với tất cả các cư dân khác, nhưng thật tuyệt nếu có một khu vườn của riêng chúng tôi. Thật không may, bố mẹ tôi không kiếm được nhiều tiền, vì vậy chúng tôi không thể chuyển đến nơi nào tốt hơn.

3. Chúng tôi đã sống ở Florence trong nhiều năm trong một căn hộ, nhưng gần đây chúng tôi đã chuyển đến vùng nông thôn này. Căn hộ khá chật chội so với ngôi nhà mới của chúng tôi, một trang trại cũ. Không có nhiều người sống gần đó. Hàng xóm gần nhất của chúng tôi cách đó năm phút đi bộ và cách thị trấn gần nhất vài km. Mặc dù vùng nông thôn xung quanh đây rất đẹp, nhưng tầm nhìn từ ngôi nhà không được tuyệt cho lắm vì nó được bao quanh bởi cây cối. Nhưng đó là một ngôi nhà rất rộng rãi, được những người chủ trước trùng tu đẹp đẽ – nên nó không hề rẻ. Nó có sáu phòng ngủ, vì vậy tôi không phải dùng chung với em gái mình nữa. Nói chung, đó không phải là một nơi quá tệ để sống, nhưng tôi nhớ sự sôi động của cuộc sống nơi thành phố.

4. Chúng tôi sống trong một ngôi nhà bậc thang ở Boston. Chúng tôi đã sống ở đây khoảng một tháng nay. Đó là một ngôi nhà xinh xắn, khá cũ. Cha mẹ tôi đã mua nó từ một lão  đã sống ở đây 40 năm. Trong thời gian đó, bà ấy đã không thực sự hiện đại hóa nó. Nó ở trong tình trạng tốt nhưng phong cách trang trí rất lỗi thời. Bố mẹ tôi muốn tạo ra một cái nhìn hiện đại hơn nhiều và sẽ chi khá nhiều tiền cho nó cho đến khi họ có được nó theo cách họ muốn. Chúng cũng cần cách nhiệt cho mái nhà để chúng ta không lãng phí năng lượng. Tôi nghĩ rằng họ sẽ bắt đầu trong một hoặc hai tháng tới.

 

Guide to answer

1 – b. did not cost very much

2 – d. has got wonderful views

3 – e. is in a remote location

4 – a. is not as modern as the owners would like

1.8. Unit 4 lớp 11 Vocabulary Task 8

SPEAKING

KEY PHRASES

Work in pairs. Describe your home to your partner. Use the phrases below to help you.

(Làm việc theo cặp. Mô tả nhà của bạn cho bạn của bạn. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)

 

Guide to answer

My home is a detached house located on the outskirts of town. It's a bit of a walk to get to the town center, but there are some shops nearby that we can easily access.

The house itself has four bedrooms, which is great for when we have guests over or need a home office. We also have a living room, a dining room, and a kitchen that are all spacious and comfortable.

Unfortunately, there isn't a garden, but we do have a small patio area that's perfect for barbecues in the summer. There's also a park nearby where we can go for walks and enjoy the outdoors.

Overall, I would say that our home is very cozy and welcoming. We've put a lot of effort into decorating it, so it feels very homey.

 

Tạm dịch:

Nhà của tôi là một ngôi nhà biệt lập nằm ở ngoại ô thị trấn. Cần đi bộ một chút để đến trung tâm thị trấn, nhưng có một số cửa hàng gần đó mà chúng tôi có thể dễ dàng tiếp cận.

Bản thân ngôi nhà có bốn phòng ngủ, rất phù hợp khi chúng tôi có khách đến chơi hoặc cần một văn phòng tại nhà. Chúng tôi cũng có phòng khách, phòng ăn và nhà bếp đều rộng rãi và thoải mái.

Thật không may, không có vườn, nhưng chúng tôi có một khoảng sân nhỏ rất lý tưởng để tổ chức tiệc nướng vào mùa hè. Ngoài ra còn có một công viên gần đó, nơi chúng tôi có thể đi dạo và tận hưởng không gian ngoài trời.

Nhìn chung, tôi muốn nói rằng ngôi nhà của chúng tôi rất ấm cúng và thân thiện. Chúng tôi đã nỗ lực rất nhiều để trang trí nó, vì vậy nó cảm thấy rất ấm cúng.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 1: "I have never been to Russia. I think I shall go there next year.” said Bill.

A. Bill said that he had never been to Russia and he thought he would go there the next year.

B. Bill said that he would have never been to Russia and he thinks he would go there the next year.

C. Bill said that he had never been to Russia and he thinks he will go there the next year.

D. Bill said that he has never been to Russia and he thinks he would go there the next year.

Question 2: People believed that Jane retired because of her poor health.

A. Jane is believed to have retired because of her poor health.

B. Jane was believed to have retired because of her poor health.

C. It is believed that Jane retired because of her poor health.

D. Jane retired because of her poor health was believed.

Question 3: Charles would have won the essay contest if he had typed his paper.

A. Charles won the essay contest in spite of not typing his paper.

B. Charles did not win the essay contest because he did not type his paper.

C. Typing his paper made Charles win the essay contest.

D. Charles did not win the essay contest even though he typed his paper.

 

Key (Đáp án)

Question 1. Đáp án A

Question 2. Đáp án B

Question 3. Đáp án B

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung chính sau:

Vocabulary (Từ vựng)

- bungalow: nhà gỗ

- detached house: nhà ở riêng lẻ

- farmhouse: trang trại

- flat: căn hộ

- houseboat: nhà thuyền

- mansion: khu nhà lớn

- mobile home: nhà di động

- semi-detached house: nhà liền kề

- terraced house: nhà bậc thang

- thatched cottage: nhà tranh đã lợp mái

- villa: biệt thự

- attic: gác xép

- balcony: ban công

- basement: tầng hầm

- cellar: hầm

- conservatory: phòng quan sát

- drive: lái xe

- extension: sự mở rộng

- fence: hàng rào

- flower bed: vườn hoa

- garage: bãi xe ô tô

- gate: cổng

- hall: sảnh

- hedge: hàng rào 

- landing: đầu cầu thang

- lawn: bãi cỏ 

- path: con đường

- patio: hiên nhà

- pond: ao

- porch: mái hiên

- shutters: cửa chớp

- sliding doors: cửa kéo

- stairs: cầu thang 

- swimming pool: hồ bơi

- beautifully restored: được giữ gìn đẹp

- charming: quyến rũ

- contemporary: tạm thời

- conveniently located: vị trí thuận tiện

- cosy: ấm áp

- cramped: chật chội

- dilapidated: đổ nát

- impressive: ấn tượng

- peaceful: bình yên

- popular / lively area: khu vực nổi tiếng / sống động

- remote: xa xôi

- spacious: rộng rãi

- substantial: lớn

- tiny: nhỏ

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 4 - Vocabulary

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 4 - Vocabulary chương trình Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 11 Chân trời sáng tạo Vocabulary - Từ vựng.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 4 - Vocabulary Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF