OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Grammar 2 Unit 4 lớp 11 Home


Cùng HOC247 củng cố và mở rộng thêm kiến thức về Câu điều kiện loại 2 “the second condition” cũng như cấu trúc của “I wish” “If only” để nói về những giải pháp tưởng tượng và những điều các em muốn thay đổi thông qua nội dung bài học Unit 4 phần Grammar sách Tiếng Anh 11 Chân trời sáng tạo. Hi vọng đây sẽ là một bài học hay và bổ ích cho các em tham khảo và học tập!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 4 lớp 11 Grammar 2 Task 1

SPEAKING

Read the fact file about Castle Howard, a stately home in the north of England. Would you like to live in a house like this? Why? / Why not?

(Đọc tài liệu về Lâu đài Howard, một ngôi nhà trang nghiêm ở phía bắc nước Anh. Bạn có muốn sống trong một ngôi nhà như thế này không? Tại sao? / Tại sao không?)

 

Guide to answer

- It's an impressive place, but I'm not sure if I would like to live in a house like that. It would be too big and require a lot of upkeep. I can see the appeal, but it's also a private home that is open to the public. I would value my privacy, and I'm not sure if I would like to share my living space with strangers.

(Đó là một nơi ấn tượng, nhưng tôi không chắc mình có muốn sống trong một ngôi nhà như vậy không. Nó sẽ quá lớn và cần phải bảo trì nhiều. Tôi có thể thấy sự hấp dẫn, nhưng đó cũng là một ngôi nhà riêng mở cửa cho công chúng. Tôi coi trọng sự riêng tư của mình và tôi không chắc mình có muốn chia sẻ không gian sống của mình với người lạ hay không.)

1.2. Unit 4 lớp 11 Grammar 2 Task 2

Read and listen to the dialogue. What two outdoor and indoor changes do the speakers mention?

(Đọc và nghe đoạn đối thoại. Người nói đề cập đến hai thay đổi ngoài trời và trong nhà nào?)

 

Tạm dịch:

Alfie: Đây là một nơi tuyệt vời. Tôi ước tôi sống ở đây.

Macy: Tôi cũng vậy. Giá như tôi là một thành viên của gia đình Howard!

Alfie: Nhưng nếu đó là nhà của tôi, tôi sẽ không cho phép mọi người đến thăm.

Macy: Thật là ích kỉ! Bạn sẽ cảm thấy buồn chán khi ở một mình.

Alfie: Ồ, tất nhiên là tôi sẽ để bạn bè của mình đến thăm. Nhưng không phải công chúng.

Macy: Nếu bạn tổ chức một bữa tiệc, bạn có thể mời hàng trăm người!

Alfie: Tôi biết. Tuy nhiên, các bữa tiệc sẽ tốt hơn nếu tôi thực hiện một vài thay đổi.

Macy: Những loại thay đổi nào?

Alfie: Chà, nếu không có những cái cây đó thì sẽ có chỗ cho một bể bơi!

Macy: Bạn cũng có thể thực hiện một số thay đổi bên trong. Ý tôi là, hãy nhìn vào hành lang này.

Alfie: Ý bạn là Antique Passage hả?

Macy: Vâng. Nếu bạn lấy đi tất cả các bức tượng, bạn có thể xây dựng một sân chơi bowling tuyệt vời ở đó!

 

Guide to answer

Two outdoor and indoor changes do the speakers mention are:

- Removing the trees outside to make room for a swimming pool.

(Loại bỏ cây xanh bên ngoài để nhường chỗ cho bể bơi)

Thông tin: if those trees weren't there, there'd be room for a swimming pool!

(nếu những cây đó không có ở đó, sẽ có chỗ cho một bể bơi!)

- Taking away the statues inside the Antique Passage to build a bowling alley.

(Lấy đi những bức tượng bên trong Antique Passage để xây dựng một sân chơi bowling.)

Thông tin: If you took away all the statues, you could build a great bowling alley there!

(Nếu bạn lấy đi tất cả các bức tượng, bạn có thể xây dựng một sân chơi bowling tuyệt vời ở đó!)

1.3. Unit 4 lớp 11 Grammar 2 Task 3

Read the Learn this! box and complete it. Underline all the examples of the second conditional in the dialogue.

(Đọc khung Learn this! và hoàn thành nó. Gạch chân tất cả các ví dụ về câu điều kiện loại hai trong đoạn hội thoại.)

 

Guide to answer

LEARN THIS! The second conditional

(Câu điều kiện loại 2)

We use the second conditional to talk about an imaginary situation or event and its result.

(Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để nói về một tình huống hoặc sự kiện tưởng tượng và kết quả của nó.)

We use the 1past tense for the situation or event and 2would/could + infinitive without to for the result.

(Chúng ta sử dụng thì 1past cho tình huống hoặc sự kiện và 2 would/could + động từ nguyên thể không có ‘to’ cho kết quả.)

 

Alfie: This is an amazing place. I wish I lived here.

Macy: Me too. If only I were a member of the Howard family!

Alfie: But if it were my house, I wouldn't allow people to visit.

Macy: That's mean! You'd get bored on your own.

Alfie: Oh, I'd let my friends visit, of course. But not the public.

Macy: If you had a party, you could invite hundreds of people!

Alfie: I know. The parties would be better if I made a few changes, though.

Macy: What kinds of changes?

Alfie: Well, if those trees weren't there, there'd be room for a swimming pool!

Macy: You could make some changes inside as well. I mean, look at this corridor.

Alfie: The Antique Passage, you mean?

Macy: Yes. If you took away all the statues, you could build a great bowling alley there!

1.4. Unit 4 lớp 11 Grammar 2 Task 4

Complete these second conditional sentences using the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu điều kiện loại hai này bằng cách sử dụng các động từ trong ngoặc.)

 

Guide to answer

1. lived – would have

If I lived in a mansion, I would have parties every week.

(Nếu tôi sống trong một biệt thự, tôi sẽ tổ chức các bữa tiệc hàng tuần.)

2. visited – would sleep

If you visited me, you would sleep in a huge bedroom.

(Nếu bạn đến thăm tôi, bạn sẽ ngủ trong một phòng ngủ lớn.)

3. could – was

We could go on long bike rides if the weather was good.

(Chúng tôi có thể đạp xe đường dài nếu thời tiết tốt.)

4. wasn’t– would watch

If the weather wasn’t good, we would watch movies in the Great Hall.

(Nếu thời tiết không tốt, chúng tôi sẽ xem phim ở Great Hall.)

1.5. Unit 4 lớp 11 Grammar 2 Task 5

Read the Learn this! box and complete it. Underline one example of I wish... and one example of If only ... in the dialogue.

(Đọc khung Learn this! và hoàn thành nó. Gạch dưới một ví dụ về I wish... và một ví dụ về If only... trong đoạn đối thoại.)

 

Guide to answer

LEARN THIS! I wish..., If only ...

a. We use I wish... and If only... with the past simple to say that we want a situation to be different from how it really is.

(Chúng ta sử dụng I wish... and If only... với thì quá khứ đơn để nói rằng chúng ta muốn một tình huống khác với thực tế của nó.)

I wish I 1 had a brother. (But I haven't got one.)

(Tôi ước tôi có một người anh trai. (Nhưng tôi không có.))

If only you 2 lived nearer. (But you live far away.)

(Giá như bạn sống gần hơn. (Nhưng bạn sống ở xa.))

b. We use / wish... and If only... with wouldn't) + infinitive without to to say that we want somebody to behave differently.

((Chúng ta sử dụng / wish... và If only... with would not) + nguyên mẫu không có ‘to’ để nói rằng chúng ta muốn ai đó cư xử khác đi.))

I wish you 3 wouldn’t borrow my clothes! It's annoying!

(Tôi ước bạn sẽ không mượn quần áo của tôi! Phiền thật đấy!)

If only she 4 would spend more time on her homework!

(Giá như cô ấy dành nhiều thời gian hơn cho bài tập về nhà!)

 

Alfie: This is an amazing place. I wish I lived here.

Macy: Me too. If only I were a member of the Howard family!

Alfie: But if it were my house, I wouldn't allow people to visit.

Macy: That's mean! You'd get bored on your own.

Alfie: Oh, I'd let my friends visit, of course. But not the public.

Macy: If you had a party, you could invite hundreds of people!

Alfie: I know. The parties would be better if I made a few changes, though.

Macy: What kinds of changes?

Alfie: Well, if those trees weren't there, there'd be room for a swimming pool!

Macy: You could make some changes inside as well. I mean, look at this corridor.

Alfie: The Antique Passage, you mean?

Macy: Yes. If you took away all the statues, you could build a great bowling alley there!

1.6. Unit 4 lớp 11 Grammar 2 Task 6

Complete the first line of each mini-dialogue with the verbs in brackets. Use the past simple or would/could + infinitive without to. Complete the other lines with the second conditional.

(Hoàn thành dòng đầu tiên của mỗi đoạn hội thoại nhỏ với các động từ trong ngoặc. Dùng thì quá khứ đơn hoặc would/could + nguyên mẫu không ‘to;. Hoàn thành các dòng khác với câu điều kiện loại hai.)

 

Guide to answer

A: I wish my dad 1 came home.

(Tôi ước bố tôi về nhà.)

B:  Why?

(Tại sao?)

A:  Because he 2 would give us a lift into town if he 3 was here.

(Bởi vì bố sẽ cho chúng tôi đi nhờ xe vào thị trấn nếu bố ở đây.)

 

A:  If only you 4 lived near the town centre.

(Giá như bạn sống gần trung tâm thị trấn.)

B:  Why?

(Tại sao?)

A:  Because if your house 5 was near the centre, we 6 would get the same bus to school.

(Bởi vì nếu nhà của bạn ở gần trung tâm, thì chúng ta sẽ bắt cùng một chiếc xe buýt đến trường.)

1.7. Unit 4 lớp 11 Grammar 2 Task 7

SPEAKING

In pairs, talk about what you would do if you

(Theo cặp, nói về những gì bạn sẽ làm nếu bạn)

 

Guide to answer

- If I owned Castle Howard, I would definitely make some changes to the interior design to make it more modern while still preserving its historical charm.

(Nếu tôi sở hữu Lâu đài Howard, tôi chắc chắn sẽ thực hiện một số thay đổi đối với thiết kế nội thất để làm cho nó hiện đại hơn mà vẫn giữ được nét đẹp lịch sử của nó.)

- If I had a swimming pool in my garden, I would invite my friends over for pool parties during the summer months.

(Nếu tôi có một bể bơi trong vườn, tôi sẽ mời bạn bè đến dự tiệc bể bơi trong những tháng hè.)

- If I gave a party for hundreds of people, I would first plan out all the details, such as the guest list, food and drinks, music, and decorations.

(Nếu tôi tổ chức một bữa tiệc cho hàng trăm người, trước tiên tôi sẽ lên kế hoạch chi tiết, chẳng hạn như danh sách khách mời, thức ăn và đồ uống, âm nhạc và trang trí.)

- If I had to allow the public into my home, I would provide guided tours to ensure that visitors are able to fully appreciate and understand the history and significance of my home.

(Nếu tôi phải cho phép công chúng vào nhà của mình, tôi sẽ cung cấp các chuyến tham quan có hướng dẫn viên để đảm bảo rằng du khách có thể đánh giá và hiểu đầy đủ về lịch sử cũng như ý nghĩa của ngôi nhà của tôi.)

ADMICRO

Bài tập minh họa

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 1: The government knows the extent of the problem. The government needs to take action soon.

A. The government knows the extent of the problem whereas it needs to take action soon.

B. The government knows the extent of the problem so that it needs to take action soon.

C. Knowing the extent of the problem, the government needs to take action soon.

D. The government knows the extent of the problem, or else it needs to take action soon.

Question 2: The substance is very toxic. Protective clothing must be worn at all times.

A. Since the substance is very toxic, so protective clothing must be worn at all times.

B. So toxic is the substance that protective clothing must be worn at all times.

C. The substance is such toxic that protective clothing must be worn at all times.

D. The substance is too toxic to wear protective clothing at all times.

 

Hướng dẫn giải

Question 1: Đáp án C

Question 2: Đáp án B

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:

- antique: có giá trị

Bên cạnh đó, các em cần lưu thêm về một số kiến thức của Câu điều kiện loại 2 và If only như sau:

a. Câu điều kiện loại 2

- Câu điều kiện loại 2 thuộc nhóm câu điều kiện (if), dùng để diễn tả một sự việc, hành động không thể xảy ra ở tương lai, đi kèm với một điều kiện không có thật ở hiện tại. Điều kiện không có thật đó chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại

Cấu trúc câu điều kiện loại 2 như sau:

If + S + V-ed /V2, S + would/ could/ should + V1 (wouldn’t / couldn’t + V1)

If + S + were/was, S + would/ could/ should + V1 (wouldn’t / couldn’t + V1)

- Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai.

- Dùng để khuyên bảo, đề nghị người khác hoặc đưa ra một yêu cầu lịch sự.

- Dùng dể diễn tả một điều giả tưởng không có thật trong cuộc sống, hoặc một sự tưởng tượng về thế giới của bạn hoặc người khác.

- Dùng để đưa ra lý do vì sao bạn không thể làm việc gì (cấu trúc của câu điều kiện loại 2 cũng có thể dùng để từ chối đề nghị của người khác một cách lịch sự).

- Dùng để đưa ra câu hỏi mang tính giả thuyết. Lưu ý nội dung của câu hỏi này cũng không có tính thực tế và không xảy ra trong tương lai. 

b. Cấu trúc “If only”

- Dùng If Only ở thì tương lai với ý rằng mong muốn của người nói về 1 sự kiện có khả năng sẽ xảy ra (hoặc không) trong tương lai. 

If only + S + would/could + V

- Chúng ta sử dụng I wish... and If only... với thì quá khứ đơn để nói rằng chúng ta muốn một tình huống khác với thực tế của nó.

- Chúng ta sử dụng / wish... và If only... with would not + nguyên mẫu không có ‘to’ để nói rằng chúng ta muốn ai đó cư xử khác đi.

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 4 – Grammar 2

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 4 – Grammar 2 chương trình Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 11 Chân trời sáng tạo Grammar 2 - Ngữ pháp 2.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 4 - Grammar 2 Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF