OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Grammar Reference Unit 11 lớp 11 Careers


HOC247 mời các em tham khảo nội dung bài ôn tập những kiến thức ngữ pháp quan trọng Grammar Reference Unit 11: Lesson A, B, C. Trong bài học này, các em sẽ được củng cố về Modal verb và Clerf sentence. Chúc các em học tốt!

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Grammar Reference Unit 11 Task A

Complete the letter with ‘should’, ‘shouldn’t’, ‘had better’ or ‘ought to’.

(Hoàn thành bức thư với 'should', 'shouldn't', 'had better' hoặc 'ought to')

Guide to answer

1. should

2. shouldn’t

3. ought to

 

Tạm dịch

Bạn đọc thân mến,

Tôi rất vui vì bạn đã hỏi tôi lời khuyên. Nếu bạn muốn trở thành một nhà đổi mới, bạn nên nghĩ về vấn đề bạn muốn giải quyết.

Vì có rất nhiều vấn đề trên thế giới nên nó không quá khó! Hãy nhớ rằng, phải mất một thời gian dài để giải quyết tốt một vấn đề, vì vậy bạn phải kiên nhẫn.

Trân trọng,

Cố vấn nghề nghiệp

1.2. Grammar Reference Unit 11 Task B

Your friend has an important job interview. Give him or her advice. Use 'should', 'shouldn't', 'had better', or 'ought to', and the ideas in the box to help you.

(Bạn của bạn có một cuộc phỏng vấn việc làm quan trọng. Cho anh ấy hoặc cô ấy lời khuyên. Sử dụng 'nên', 'không nên', 'tốt hơn' hoặc 'nên' và các ý trong khung để giúp bạn)

Guide to answer

Dear friend,

I'm glad to hear about your important job interview.

Here is some advice for you:

You should dress appropriately for the interview, which means wearing formal clothes that fit well.

Since it's likely to be an English interview, you should brush up on your English skills before the interview.

Don't forget to bring copies of your resume and any other documents you might need. Proper preparation is key.

It's always good to practice answering common interview questions ahead of time.

If you have any previous work experience related to the job, you ought to bring it up during the interview.

Good luck with your interview!

Sincerely,

Your friend

 

Tạm dịch

Bạn thân,

Tôi rất vui khi biết về cuộc phỏng vấn việc làm quan trọng của bạn.

Dưới đây là một số lời khuyên dành cho bạn:

Bạn nên ăn mặc phù hợp cho cuộc phỏng vấn, có nghĩa là mặc quần áo trang trọng vừa vặn.

Vì đây có thể là một cuộc phỏng vấn bằng tiếng Anh nên bạn nên trau dồi kỹ năng tiếng Anh của mình trước cuộc phỏng vấn.

Đừng quên mang theo bản sao sơ yếu lý lịch của bạn và bất kỳ tài liệu nào khác mà bạn có thể cần. Chuẩn bị thích hợp là chìa khóa.

Việc thực hành trả lời các câu hỏi phỏng vấn phổ biến trước đó luôn là điều tốt.

Nếu bạn có bất kỳ kinh nghiệm làm việc nào trước đây liên quan đến công việc, bạn nên nêu ra trong cuộc phỏng vấn.

Chúc may mắn với cuộc phỏng vấn của bạn!

Trân trọng,

Bạn của bạn

1.3. Grammar Reference Unit 11 Task C

Circle ‘that’ if it can be left out in the following sentences. Underline the emphasized information in each cleft sentence.

(Khoanh tròn từ 'that' nếu có thể bỏ từ đó trong các câu sau. Gạch chân những thông tin được nhấn mạnh trong mỗi câu trống)

Guide to answer

1. The scientist introduced the idea, but it was her assistants that completed the work.

(that can't be left out)

Emphasized information: her assistants completed the work.

2. Don’t thank me. It was everyone’s efforts that we should be thankful for.

(that can't be left out)

Emphasized information: everyone's efforts to be thankful for.

3. It was last weekend that he came to see us for the first time.

(that can't be left out)

Emphasized information: he came to see us for the first-time last weekend.

4. It is to gain experience that we want to take part in this volunteer work.

(that can't be left out)

Emphasized information: we want to take part in this volunteer work to gain experience.

5. All of my teammates are excellent students, but it is Mary that I admire the most.

(that can be left out)

Emphasized information: Mary is the one I admire the most among all of my excellent teammates who are students.

 

Tạm dịch

1. Nhà khoa học đưa ra ý tưởng nhưng chính những người trợ lý của cô ấy mới hoàn thành công việc.

2. Đừng cảm ơn tôi. Đó là nỗ lực của mọi người mà chúng ta nên biết ơn.

3. Cuối tuần trước anh ấy đã đến gặp chúng tôi lần đầu tiên.

4. Để tích lũy kinh nghiệm, chúng tôi muốn tham gia công việc tình nguyện này.

5. Đồng đội của tôi đều là những học sinh xuất sắc, nhưng Mary là người tôi ngưỡng mộ nhất.

1.4. Grammar Reference Unit 11 Task D

Rewrite the following sentences to emphasize the underlined parts. Use cleft sentences.

(Viết lại các câu sau để nhấn mạnh các phần được gạch chân. Sử dụng các câu chẻ)

Guide to answer

1. It was (the assistants) who helped me a lot in the experiment.

2. It was (last June) that she decided to take part in our volunteer activities.

3. It was (to learn some new skills for my job) that I attended a computer course.

4. It is (my experience) that helps me a lot in my current job.

 

Tạm dịch

1. Chính (những người trợ lý) đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong thí nghiệm.

2. Đó là (tháng 6 năm ngoái) cô ấy đã quyết định tham gia các hoạt động tình nguyện của chúng tôi.

3. Tôi đã tham gia một khóa học máy tính (để học một số kỹ năng mới cho công việc của mình).

4. Chính (kinh nghiệm của tôi) đã giúp tôi rất nhiều trong công việc hiện tại.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Điền who, that, whom vào chỗ trống thích hợp

1. It is Hanna _____ plays the violin very well.

2. It is John _____ Candy falls in love with.

3. It was in that city _____ Martin was born.

4. It was the daughter _____ her mother gave the whole confidential document.

 

Key (Đáp án)

1. that/who

2. that/whom

3. that

4. that/whom

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em đã nắm được các công thức như sau:

Cấu trúc câu chẻ (Cleft Sentences) là dạng câu thường được dùng phổ biến với chức năng nhấn mạnh một thành phần nhất định trong câu như chủ ngữ, tân ngữtrạng từ, hay có thể là một sự việc, đối tượng nào đó đáng chú ý trong câu… Câu chẻ cũng là một dạng câu ghép gồm mệnh đề chính và mệnh đề phụ thường kết hợp kèm các đại từ quan hệ.

Cấu trúc câu chẻ sử dụng “It + be” trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến nhất để nhấn mạnh. Sau đây là công thức chung của câu chẻ này: It is/was + Thành phần cần nhấn mạnh + that/whom/who +…

3.2. Bài tập trắc nghiệm Grammar Reference Unit 11

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Grammar Reference Unit 11 chương trình Tiếng Anh lớp 11 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 11 lớp 11 Cánh diều Grammar Reference - Tham khảo Ngữ pháp.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Grammar Reference Unit 11 Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF