Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 285496
Nhận xét nào sau đây không đúng về hồng cầu?
- A. Là những tế bào không có nhân và ty thể.
- B. Số lượng lớn gấp nhiều lần bạch cầu.
- C. Cần có nguyên liệu để sản sinh là sắt và vitamin B12.
- D. Đời sống khoảng 12 tháng.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 285497
Hầu hết O2 được vận chuyển trong máu dưới dạng:
- A. Hoà tan trong huyết tương.
- B. Gắn với Fe2+ của protein huyết tương.
- C. Gắn với Fe3+ của nhân hem.
- D. Gắn với Fe2+ của nhân hem.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 285498
Hầu hết CO2 được vận chuyển trong máu dưới dạng:
- A. Hoà tan trong huyết tương.
- B. Gắn với Cl-.
- C. Ở dạng NaHCO3
- D. Gắn với nhóm -NH2 của globin.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 285499
Đâu không là chức năng của hồng cầu?
- A. Vận chuyển O2.
- B. Vận chuyển CO2.
- C. Vận chuyển kháng thể.
- D. Mang các kháng nguyên quy định nhóm máu.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 285501
Do đâu máu có khả năng vận chuyển tối đa oxy ?
- A. Độ bão hoà oxy trong máu.
- B. Nồng độ hemoglobin trong máu.
- C. PH máu.
- D. Nhiệt độ máu.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 285502
Vì sao nồng độ Hb ở nam thường cao hơn ở nữ trong cùng độ tuổi?
- A. Thời gian bán huỷ hồng cầu ở nữ ngắn hơn ở nam.
- B. Sự đáp ứng của tiền nguyên hồng cầu với erythropoietin ở nữ giảm.
- C. Lượng testosteron ở nữ thấp hơn nam.
- D. Nữ bị mất máu trong chu kỳ kinh nguyệt.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 285505
Nguyên nhân làm số lượng hồng cầu ở nam thường cao hơn ở nữ trong cùng độ tuổi là:
- A. Thời gian bán huỷ hồng cầu ở nữ ngắn hơn ở nam.
- B. Số tế bào gốc trong tuỷ xương nữ ít hơn nam.
- C. Nữ bị mất máu trong chu kỳ kinh nguyệt.
- D. Lượng testosteron ở nữ thấp hơn nam.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 285506
Máu người và hầu hết các động vật có màu đỏ, đó là do hemoglobin trong máu có chứa nguyên tố X. Nguyên tố X là
- A. S
- B. Cu
- C. P
- D. Fe
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 285507
Máu có màu đỏ tươi là do?
- A. Từ phổi về tim và đi tới các tế bào
- B. Từ các tế bào về tim rồi tới phổi
- C. Có nhiều hồng cầu
- D. Có ít hồng cầu
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 285508
Loại tế bào máu có số lượng lớn nhất là:
- A. Tiểu cầu
- B. Hồng cầu
- C. Bạch cầu
- D. Tiểu cầu và hồng cầu
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 285510
Là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể.
- A. Hồng cầu.
- B. Bạch cầu.
- C. Kháng nguyên
- D. Kháng thể
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 285511
Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể. Các phân tử này có trên bề mặt
- A. Tế bào vi khuẩn.
- B. Vỏ virus.
- C. Trong các nọc độc của ong, rắn…
- D. Cả A, B và C
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 285512
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về miễn dịch nhân tạo?
I. Miễn dịch nhân tạo có được nhờ cơ thể bị nhiễm bệnh trong quá trình sống.
II.Tiêm một mũi vacxin giúp cơ thể người có miễn dịch với tất cả các loại bệnh thường gặp.
III. Sau khi bị thương từ vật nhiễm bẩn, chúng ta không cần tiêm vắc xin uốn ván vì đã tiêm lúc còn nhỏ.
- A. 0
- B. 2
- C. 1
- D. 3
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 285514
Có được 1 cách ngẫu nhiên, bị động từ khi cơ thể mới sinh ra ( bẩm sinh) sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh, đây là đặc điểm của loại miễn dịch nào?
- A. Miễn dịch tự nhiên.
- B. Miễn dịch nhân tạo.
- C. Miễn dịch tập nhiễm
- D. Miễn dịch bẩm sinh
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 285517
Miễn dịch tự nhiên có đặc điểm gì dưới đây?
- A. Có được 1 cách ngẫu nhiên, bị động từ khi cơ thể mới sinh ra ( bẩm sinh) sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh.
- B. Có được 1 cách ngẫu nhiên, từ khi cơ thể mới sinh ra ( bẩm sinh) sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh.
- C. Có được một cách không ngẫu nhiên, chủ động, khi cơ thể chưa bị nhiễn bệnh.
- D. Có được một cách không ngẫu nhiên, khi cơ thể chưa bị nhiễn bệnh.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 285518
Miễn dịch tự nhiên khác miễn dịch nhân tạo ở những điểm nào?
- A. Miễn dịch tự nhiên có được 1 cách ngẫu nhiên còn miễn dịch nhân tạo có được 1 cách không ngẫu nhiên.
- B. Miễn dịch tự nhiên bị động còn miễn dịch nhân tạo chủ động
- C. Miễn dịch tự nhiên có từ khi cơ thể mới sinh ra ( bẩm sinh) sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh còn miễn dịch nhân tạo có từ khi cơ thể chưa bị nhiễn bệnh.
- D. Cả A, B và C
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 285521
Loại tế bào T bị tấn công khi nhiễm HIV là tế bào T nào sau?
- A. T hỗ trợ
- B. T ức chế
- C. T độc
- D. Tế bào giết
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 285523
Viêm tại chỗ không có biểu hiện gì?
- A. Đỏ
- B. Nóng
- C. Sưng
- D. A + B + C đều là biểu hiện của viêm
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 285526
Tế bào T độc có các chức năng sau đây, trừ:
- A. Kết hợp kháng nguyên đặc hiệu.
- B. Trình diện kháng nguyên.
- C. Bài tiết perforin tạo lỗ trên màng tế bào bị tấn công.
- D. Tiêu diệt virus.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 285528
Chức năng của bạch cầu lympho T hỗ trợ là:
- A. Kích thích sự tăng trưởng và tăng sinh các loại lympho T cảm ứng.
- B. Hoạt hoá hệ thống đại thực bào.
- C. Hoạt hoá hệ thống bổ thể.
- D. Cả A,B,C.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 285530
Hai loại tế bào có tác dụng trình diện kháng nguyên là đại thực bào và:
- A. Tế bào ít đuôi gai
- B. Lympho B
- C. Tiểu cầu
- D. Bạch cầu trung tính
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 285531
Chức năng của các kháng thể dịch thể là:
- A. Nhận biết kháng nguyên đặc hiệu.
- B. Kết hợp với kháng nguyên đặc hiệu tạo phức hợp KN-KT.
- C. Tấn công trực tiếp kháng nguyên bằng phản ứng ngưng kết, trung hoà, kết tủa, làm vỡ tế bào...
- D. Cả A, B, C.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 285532
Bạch cầu lympho B có chức năng:
- A. Sản xuất kháng thể dịch thể vào máu.
- B. Biệt hoá thành tương bào - các tương bào sản xuất kháng thể.
- C. Biệt hoá thành nguyên bào lympho -> nguyên tương bào -> các tương bào sản xuất kháng thể
- D. Hoạt hoá bạch cầu lympho T.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 285533
Bạch cầu trung tính tăng trong các trường hợp sau:
- A. Bị nhiễm độc kim loại nặng như: chì.
- B. Bị các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính.
- C. Bị nhiễm virus.
- D. Bị các bệnh ký sinh trùng.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 285535
Các enzyme và những thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình thực bào nằm trong:
- A. Nhân
- B. Ty thể
- C. Lưới nội sinh chất
- D. Lysosom
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 285538
Tế bào di động đầu tiên đến nơi có vật lạ xâm nhập là:
- A. Bạch cầu đa nhân trung tính
- B. Bạch cầu mono
- C. Đại thực bào
- D. Bạch cầu ưa base
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 285543
Loại tế bào không có khả năng thực bào là:
- A. Bạch cầu trung tính trong máu và mô
- B. Bạch cầu mono trong máu
- C. Đại thực bào mô
- D. Bạch cầu lympho trong máu
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 285545
Khi xảy ra quá trình viêm:
- A. Bạch cầu hạt trung tính có mặt ngay sau vài phút
- B. Đại thực bào mô là những tế bào trưởng thành có thể bắt đầu ngay quá trình thực bào.
- C. Tăng huy động bạch cầu trung tính từ tuỷ xương và các kho dự trữ
- D. Bạch cầu mono tập trung nhanh chóng tại vùng viêm
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 285546
Bạch cầu nào không phải là bạch cầu hạt:
- A. Trung tính
- B. Ưa base
- C. Lympho
- D. Ưa acid
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 285547
Thiếu vitamin nào sẽ làm thời gian đông máu kéo dài?
- A. A
- B. B
- C. K
- D. D
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 285548
Các nguyên nhân sau có thể làm giảm quá trình cầm máu, trừ:
- A. Đông máu rải rác trong lòng mạch.
- B. Giảm số lượng tiểu cầu.
- C. Thiếu các yếu tố đông máu.
- D. Xơ vữa động mạch.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 285549
Hiện tượng nào không xảy ra trong quá trình cầm máu:
- A. Thành mạch tổn thương, bộc lộ lớp collagen dưới nội mô
- B. Các chất gây co mạch được giải phóng
- C. Tiểu cầu kết dính – kết tụ vào nơi tổn thương.
- D. A + B + C đều đúng
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 288826
Cơ quan bài tiết nào sau đây là của cơ quan bài tiết?
- A. Màng plasma
- B. Nephridia
- C. Quả thận
- D. Ống Malpighian
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 288827
Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu?
- A. Các hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể (CO2, nước tiểu, mồ hôi,. . . )
- B. Hoạt động hấp thụ
- C. Hoạt động tiêu hoá đưa vào cơ thể một số chất quá liều lượng (các chất thuốc, các ion, cholesteron. . . . )
- D. Câu A và C
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 288828
Hàng ngày cơ thể ta phải không ngừng lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào tạo ra, cùng một số chất được đưa vào cơ thể quá liều lượng có thể gây hại cho cơ thể. Quá trình đó được gọi là
- A. Bài tiết
- B. Tiêu hóa
- C. Hô hấp
- D. Hấp thụ
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 288829
Hệ bài tiết có vai trò gì trong sự trao đổi chất?
- A. Nhận thức ăn, nước, muối khoáng từ môi trường, xảy ra quá trình biến đổi các chất này thành chất đơn giản cơ thế hấp thụ được, sau đó hấp thụ chất dinh dưỡng rồi thải các chất bã cơ thể không hấp thụ được (phân) ra môi trường ngoài.
- B. Lấy ôxi từ môi trường, lọc khí, cung cấp ôxi cho các hoạt động sống của cơ thể sau đó cơ thể tạo ra CO2 sau quá trình sống sẽ do hệ hô hấp thải ra.
- C. Vận chuyển các chất dinh dưỡng và ôxi đi khắp cơ thể, đến từng mô, từng tế bào để cung cấp cho hoạt động sống sau đó vận chuyển chất độc, chất thải, CO2 rời khỏi tế bào, đến nơi thải ra.
- D. Thải các chất bã, chất thải… ra khỏi cơ thể, có thể là vai trò điều hòa thân nhiệt.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 288830
Cấu tạo của thận gồm các thành phần nào sau đây?
- A. Phần vỏ
- B. Phần tuỷ
- C. Phần tuỷ với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận.
- D. Cả A và C
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 288831
Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm các thành phần nào sau đây?
- A. Cầu thận
- B. Nang cầu thận
- C. Ống thận
- D. Cả A, B và C
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 288832
Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm có:
- A. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
- B. Cầu thận ,ống thận.
- C. Nang cầu thận ,cầu thận.
- D. Nang cầu thận ,ống thận.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 288833
Ở thận các đơn vị chức năng gồm:
- A. Nang cầu thận , cầu thận
- B. Nang cầu thận , ống thận.
- C. Ống thận , cầu thận
- D. Cầu thận , nang cầu thận, ống thận.