Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 171971
Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào?
- A. Ruột thừa
- B. Ruột non
- C. Ruột già
- D. Dạ dày
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 171972
Quá trình biến đổi lí học và hoá học của thức ăn diễn ra đồng thời ở bộ phận nào dưới đây?
- A. Khoang miệng
- B. Dạ dày
- C. Ruột non
- D. Tất cả các phương án còn lại
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 171973
Qua tiêu hoá, lipit sẽ được biến đổi thành gì?
- A. Glixêrol và axit amin.
- B. Glixêrol và vitamin.
- C. Glixêrol và axit béo.
- D. Nuclêôtit và axit amin.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 171974
Chất nào dưới đây bị biến đổi thành chất khác qua quá trình tiêu hoá?
- A. Nước
- B. Vitamin
- C. Ion khoáng
- D. Gluxit
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 171975
Tuyến tiêu hoá nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hoá?
- A. Tuyến ruột
- B. Tuyến nước bọt
- C. Tuyến tụy
- D. Tuyến vị
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 171976
Mỗi ngày, một người bình thường tiết khoảng bao nhiêu ml nước bọt?
- A. 400 – 600 ml
- B. 500 – 800 ml
- C. 1000 – 1500 ml
- D. 800 – 1200 ml
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 171977
Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong cử động nuốt?
- A. Họng
- B. Lưỡi
- C. Thực quản
-
D.
Khí quản
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 171979
Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở đâu?
- A. Dưới hàm
-
B.
Vòm họng
- C. Hai bên mang tai
- D. Dưới lưỡi
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 171982
Thành phần nào dưới đây của thức ăn hầu như không bị tiêu hoá trong khoang miệng?
- A. Vitamin
- B. Nước
- C. Lipit
- D. Tất cả các phương án còn lại
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 171984
Sự kiện nào dưới đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn?
- A. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hoá
- B. Lưỡi nâng lên
- C. Khẩu cái mềm hạ xuống
-
D.
Tất cả các phương án còn lại
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 171985
Trong dạ dày hầu như chỉ xảy ra quá trình tiêu hoá chất nào?
- A. Lipit.
- B. Axit nuclêic.
- C. Prôtêin.
- D. Gluxit.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 171987
Chất nhày trong dịch vị có tác dụng gì?
- A. Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn
- B. Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl.
- C. Bảo vệ dạ dày khỏi sự xâm lấn của virut gây hại.
- D. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 171989
Thông thường, thức ăn được lưu giữ ở dạ dày trong bao lâu?
- A. 6 – 8 giờ
- B. 10 – 12 giờ
- C. 1 – 2 giờ
- D. 3 – 6 giờ
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 171991
Thức ăn được đẩy từ dạ dày xuống ruột nhờ hoạt động nào sau đây?
1. Sự co bóp của cơ vùng tâm vị
2. Sự co bóp của cơ vòng môn vị
3. Sự co bóp của các cơ dạ dày
- A. 1, 2, 3
- B. 1, 3
- C. 2, 3
- D. 1, 2
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 171994
Với khẩu phần đầy đủ chất dinh dưỡng thì sau khi tiêu hoá ở dạ dày, thành phần nào dưới đây vẫn cần được tiêu hoá tiếp tại ruột non?
- A. Gluxit
- B. Prôtêin
- C. Lipit
- D. Tất cả các phương án còn lại
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 171996
Lớp cơ của thành ruột non được cấu tạo từ mấy loại cơ?
- A. 4 loại
- B. 2 loại
- C. 1 loại
- D. 3 loại
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 171998
Dịch ruột và dịch mật đổ vào bộ phận nào của ống tiêu hoá?
- A. Hỗng tràng
- B. Hồi tràng
- C. Tá tràng
- D. Manh tràng
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 171999
Trong các bộ phận dưới đây, quá trình tiêu hoá thức ăn về mặt hoá học diễn ra mạnh mẽ nhất ở bộ phận nào?
- A. Dạ dày
- B. Tá tràng
- C. Hồi tràng
- D. Hỗng tràng
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 172000
Trong ống tiêu hoá ở người, dịch ruột được tiết ra khi nào?
- A. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc ruột
- B. Khi thức ăn chạm vào lưỡi
- C. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc dạ dày
- D. Tất cả các phương án còn lại
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 172001
Độ axit cao của thức ăn khi xuống tá tràng chính là tín hiệu gì?
- A. Đóng môn vị.
- B. Mở tâm vị.
- C. Đóng tâm vị.
- D. Mở môn vị.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 172002
Trong ống tiêu hoá của người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng thuộc về bộ phận nào?
- A. Dạ dày
- B. Ruột già
- C. Ruột non
- D. Thực quản
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 172003
Đặc điểm nào của ruột non giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng?
- A. Lớp niêm mạc gấp nếp, trên đó là các mào với lông ruột dày đặc giúp làm tăng diện tích bề mặt ruột non lên
- B. Kích thước rất dài (2,8 – 3 mét)
- C. Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột
- D. Tất cả các phương án còn lại
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 172004
Có khoảng bao nhiêu phần trăm lipit được vận chuyển theo con đường máu?
- A. 70%
- B. 30%
- C. 40%
- D. 50%
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 172005
Loại vitamin nào dưới đây được vận chuyển theo con đường bạch huyết về tim?
- A. Vitamin B
- B. Vitamin C
- C. Vitamin E
- D. Vitamin A
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 172006
Tại ruột già xảy ra hoạt động nào dưới đây?
- A. Hấp thụ chất dinh dưỡng
- B. Nghiền nát thức ăn
- C. Hấp thụ lại nước
- D. Tiêu hoá thức ăn
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 172007
Vi khuẩn Helicobacter pylori – thủ phạm gây viêm loét dạ dày – kí sinh ở đâu trên thành cơ quan này?
- A. Lớp dưới niêm mạc
- B. Lớp niêm mạc
- C. Lớp cơ
- D. Lớp màng bọc
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 172008
Biện pháp nào dưới đây giúp làm tăng hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn?
- A. Ăn đúng giờ, đúng bữa và hợp khẩu vị
- B. Ăn chậm, nhai kĩ
- C. Tạo bầu không khí thoải mái, vui vẻ khi ăn
- D. Tất cả các phương án còn lại
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 172009
Loại vi khuẩn nào dưới đây kí sinh trên ống tiêu hoá của người?
- A. Vi khuẩn giang mai
- B. Vi khuẩn thương hàn
- C. Vi khuẩn lao
- D. Tất cả các phương án còn lại
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 172010
Loại thức uống nào dưới đây gây hại cho gan của bạn?
- A. Nước lọc
- B. Rượu trắng
- C. Nước khoáng
- D. Nước ép trái cây
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 172011
Biện pháp nào dưới đây giúp cải thiện tình trạng táo bón?
1. Ăn nhiều rau xanh
2. Hạn chế thức ăn chứa nhiều tinh bột và prôtêin
3. Uống nhiều nước
4. Uống chè đặc
- A. 1, 2
- B. 2, 3
- C. 1, 2, 3
- D. 1, 3