Khi chịu các tác động của môi trường thực vật và động vật sẽ có những phản ứng như thế nào? Cùng HOC247 tham khảo nội dung bài giảng Ôn tập chương 2: Cảm ứng ở sinh vật trong chương trình SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức do ban biên tập HOC247 tổng hợp. Mời các em cùng tham khảo!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Khái quát chung
- Cảm ứng là sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật đối với thay đổi môi trường.
- Vai trò của cảm ứng:
+ Cảm ứng là đặc điểm thích nghi với những thay đổi của môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
+ Nhờ cảm ứng mà các loài thực vật và động vật có thể tìm kiếm thức ăn, tìm nguồn nước và nguồn ánh sáng, tránh những mối nguy hiểm, phản ứng với các tác nhân gây hại như nhiệt độ cao, ánh sáng mạnh, âm thanh ồn ào, ... Điều này giúp cho sinh vật có thể tồn tại và phát triển trong môi trường sống của mình.
+ Ví dụ: Ngọn cây hướng về phía có ánh sáng đảm bảo cho cây nhận được nhiều ánh sáng cung cấp cho quang hợp; Ở người, khi ánh sáng mạnh chiếu vào mắt thì đồng tử co lại, tránh cho mắt bị tổn thương.
1.2. Thực vật
- Đặc điểm:
+ Thường diễn ra chậm và khó nhận biết bằng mắt thường trong thời gian ngắn..
+ Liên quan đến sinh trưởng hoặc không sinh trưởng.
- Hình thức biểu hiện cảm ứng:
+ Hướng động bao gồm: Hướng sáng, hướng nước, hướng hóa, hướng trọng lực, hướng tiếp xúc.
Hình 1. Phân loại hướng động
+ Ứng động: Ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.
- Cơ chế:
+ Cơ chế hướng động: tác nhân kích thích tác động lên một hướng xác định lên các thụ thể của bộ phận tiếp nhận kích thích, thông tin sau đó được truyền đến bộ phận đáp ứng, làm thay đổi lượng auxin ở 2 phía đối diện nhau của bộ phận này, dẫn đến tốc độ dãn dài không đồng đều giữa các tế bào ở 2 phía. Kết quả là sự uốn cong của bộ phận đáp ứng.
+ Cơ chế ứng động không sinh trưởng: tác nhân kích thích tác động lên các thụ thể của bộ phận tiếp nhận kích thích, sau đó kích thích được truyền đến tế bào của bộ phận đáp ứng làm hoạt hóa các bơm ion qua đó làm thay đổi sức trương nước của bộ phận đáp ứng.
+ Cơ chế ứng động không sinh trưởng: tác nhân nhiệt độ, ánh sáng mang tính chu kì (ngày đêm, mùa) tác động lên chồi làm thay đổi tương quan hàm lượng giữa các hormone, gây kích thích hoặc ức chế sinh trưởng.
- Ứng dụng:
+ Ứng dụng của hướng động: kích thích sinh trưởng rễ, thân, lá, ...
+ Ứng dụng của ứng động: thúc đẩy hạt, chồi bật mầm, hoa nở, ...
1.3. Động vật
1.3.1. Các dạng hệ thần kinh
Một số dạng thần kinh ở động vật bao gồm: Hệ thần kinh lưới; Hệ thần kinh hạch; Hệ thần kinh ống.
Hình 2. Các dạng thần kinh ở động vật
1.3.2. Tế bào thần kinh
- Cấu tạo: của neuron: Thân, sợi nhánh, sợi trục (có bao myelin, các eo Ranvier).
- Chức năng: Tiếp nhận, tạo ra và truyền xung thần kinh từ neuron này sang neuron khác.
1.3.3. Synapse
- Cấu tạo: Synapse có hai loại: synapse hoá học và synapse điện. Synapse hoá học chứa chất chuyển giao thần kinh (chất trung gian hoá học) như acetylcholine, noradrenaline, dopamine, serotonin, ...
- Truyền tin qua synapse: Thông tin dưới dạng xung thần kinh được truyền qua synapse nhờ chất chuyển giao thần kinh. Enzyme acetylcholinesterase phân huỷ acetylcholine thành acetate và choline, choline được tái sử dụng trong quá trình tổng hợp acetylcholine mới.
1.3.4. Phản xạ
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể với kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh. Phản xạ thực hiện qua cung phản xạ gồm 5 bộ phận: thụ thể cảm giác, dây thần kinh cảm giác, tuỷ sống và não bộ, dây thần kinh vận động, và cơ hoặc tuyến đáp ứng.
- Các thụ thể cảm giác:
+ Neuron hoặc tế bào biểu mô chuyên hoá đáp ứng với kích thích đặc hiệu từ môi trường.
+ Chúng tiếp nhận và chuyển đổi năng lượng thành điện thể, lan truyền tới trung ương thần kinh.
+ Các thụ thể cảm giác có thể chia thành nhiều dạng.
- Xúc giác, vị giác, khứu giác, thị giác, thính giác và vai trò của chúng
+ Vị giác: Giúp động vật chọn lựa thức ăn và kích thích hoạt động tiêu hoá.
+ Khứu giác: Có nhiều vai trò khác nhau như tìm kiếm thức ăn, định hướng đường đi, phân biệt con mới sinh. Hỗ trợ cảm giác vị giác.
+ Xúc giác: Giúp động vật giữ vật chính xác, tránh trượt ngã và lựa chọn thức ăn.
+ Mắt tiếp nhận ánh sáng và chuyển tín hiệu đến vùng thị giác ở vỏ não thông qua hệ thống khúc xạ ánh sáng và tế bào thị giác.
+ Tai có hai chức năng là tiếp nhận âm thanh và giữ thăng bằng cơ thể. Bộ phận tiếp nhận âm thanh gồm tai ngoài, tai giữa và ốc tai.
- Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
- Các bệnh liên quan đến hệ thần kinh bao gồm: Tổn thương thần kinh và cơ chế giảm đau của thuốc giảm đau.
1.3.5. Tập tính
- Tập tính là những hành động của động vật trả lời lại kích thích từ môi trường trong và ngoài.
- Tập tính đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. Tập tính tăng khả năng sinh tồn và đảm bảo sự thành công trong sinh sản của động vật.
- Tập tính bẩm sinh và tập tính học được:
+ Tập tính bẩm sinh là tập tính di truyền từ bố mẹ và đặc trưng cho loài, ví dụ như bản năng giăng tơ phức tạp của nhện.
+ Tập tính học được là tập tính được hình thành thông qua học tập và rút kinh nghiệm, không di truyền được. Ví dụ: Khỉ làm xiếc, chó làm toán, ...
- Một số dạng tập tính phổ biến
Hình 3. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật
- Pheromone là chất hoá học do động vật sản sinh, được giải phóng vào môi trường sống và gây ra các đáp ứng khác nhau ở các cá thể cùng loài.
- Một số hình thức học tập như: Quen nhờn, in vết, học liên hệ, học cách nhận biết không gian và các bản đồ nhận thức, nhận thức và giải quyết vấn đề.
- Ứng dụng:
+ Giải trí: Dạy huấn luyện động vật biểu diễn xiếc với sự đối xử nhân đạo.
+ An ninh, quốc phòng: Sử dụng chó nghiệp vụ, giúp phát hiện tội phạm và ma túy.
+ Nông nghiệp: Tập tính trâu bò trở về chuồng bằng tiếng kẻng, sử dụng các loài thiên địch và nuôi thả ong mắt đỏ để kiểm soát côn trùng gây hại cho cây trồng.
Bài tập minh họa
Bài 1: Lấy một số ví dụ về cảm ứng ở thực vật thể hiện vai trò tận dụng nguồn sống trong điều kiện môi trường bất lợi?
Hướng dẫn giải
Ở trong môi trường sa mạc khô hạn, nguồn nước khan hiếm, cây xương rồng phát triển rễ đâm sâu vào mặt đất, vừa neo bám cho cây vững chắc trước những đợt gió to trên sa mạc, bên cạnh đó còn có thể lấy nước từ nguồn nước sâu dưới mặt đất, đáp ứng cung cấp đủ nước cho cây. Lá cây xương rồng biến thành gai nhọn để hạn chế sự thoát hơi nước.
Bài 2: Tại sao kích thích nhẹ lên thủy tức thì cả cơ thể nó co lại, trong khi nếu kích thích nhẹ vào một chân côn trùng thì chân đó co lại mà không có phản ứng ở các bộ phận khác?
Hướng dẫn giải
Kích thích nhẹ lên thủy tức thì cả cơ thể nó co lại bởi vì có thủy tức có hệ thần kinh lưới, các tế bào thần kinh phân bố rải rác khắp cơ thể và liên kết với nhau tạo thành mạng lưới thần kinh, vì vậy, khi bị kích thích, toàn bộ cơ thể của thủy tức sẽ phản ứng.
Còn kích thích nhẹ vào một chân côn trùng thì chỉ chân đó co lại mà không có phản ứng ở các bộ phận khác. Bởi vì hệ thần kinh của côn trùng là hệ thần kinh ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ. Các thụ thể cảm giác tiếp nhận kích thích từ môi trường và gửi thông tin theo các dây thần kinh cảm giác về tủy sống và não bộ, từ đây xung thần kinh theo dây thần kinh vận động đến cơ quan đáp ứng và gây ra đáp ứng.
Luyện tập Ôn tập chương 2 Sinh học 11 Kết nối tri thức
Học xong bài này các em cần biết:
- Các kiến thức về cảm ứng ở thực vật.
- Những kiến thức về các tập tính, quá trình hình thành tập tính ở động vật.
3.1. Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 Sinh học 11 Kết nối tri thức
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Ôn tập Chương 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng về trọng lực)
- B. Hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích)
- C. Hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích)
- D. Hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướg động âm (sinh trưởng hướng tới đất)
-
- A. Kích tố sinh trưởng xitôkinin
- B. Chất kìm hãm sinh trưởng êtilen
- C. Kích tố sinh trưởng auxin
- D. Kích tố sinh trưởng gibêrelin
-
- A. Phân bố ít ở phía ít được chiếu sáng
- B. Phân bố đều quanh thân cây.
- C. Phân bố trên ngọn nhiều, giữa vừa, gốc ít
- D. Phân bố nhiều ở phía ít ánh sáng, phân bố ít ở nơi được chiếu sáng
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Ôn tập chương 2 Sinh học 11 Kết nối tri thức
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Kết nối tri thức Ôn tập Chương 2 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Đang cập nhật câu hỏi và gợi ý làm bài.
Hỏi đáp Ôn tập chương 2 Sinh học 11 Kết nối tri thức
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 11 HỌC247