Quan sát một vòng đời của ếch ta thấy từ giai đoạn trứng đến giai đoạn ếch trưởng thành sẽ có nhiều đặc điểm khác nhau trong từng giai đoạn? Nguyên nhân nào dẫn đến sự khác nhau đó? Cùng HOC247 tìm hiểu qua nội dung của Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật trong chương trình Sinh học 11 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật
- Cơ thể động vật sinh trưởng với tốc độ không đều, có giai đoạn diễn ra nhanh, có giai đoạn diễn ra chậm.
- Các phần khác nhau của cơ thể động vật có tốc độ sinh trưởng không giống nhau.
- Sinh trưởng đạt mức tối đa khi cơ thể trưởng thành tuỳ thuộc vào giống, loài động vật. Các loài khác nhau có tốc độ và giới hạn sinh trưởng khác nhau.
- Phôi thai có sự phát triển của các cơ quan, hệ cơ quan khác nhau. Ở người, cẳng chân và cánh tay bắt đầu hình thành vào tuần thứ năm của thai kì.
1.2. Các giai đoạn chính trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật
- Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật bắt đầu từ khi hợp tử phân bào cho đến khi trưởng thành
- Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chia làm hai giai đoạn chính:
+ Giai đoạn phôi gồm nhiều giai đoạn nhỏ kế tiếp nhau: hợp tử phân cắt, phôi nang, mầm cơ quan. Giai đoạn phôi có thể diễn ra ở bên trong và bên ngoài cơ thể mẹ, hoặc chỉ diễn ra ở bên ngoài cơ thể mẹ.
+ Giai đoạn hậu phôi là giai đoạn phát triển của con non (mới sinh ra hoặc nở từ trứng ra) thành con trưởng thành.
Hình 1. Các giai đoạn phát triển ở gà
1.3. Các hình thức phát triển ở động vật
1.3.1. Phát triển không qua biến thái
- Phát triển không qua biến thái là quá trình phát triển trong đó con non nở ra từ trứng hoặc mới sinh có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành.
- Phát triển không qua biến thái gặp ở đa số động vật có xương sống (Cá, Bò sát, Chim, Thú) và ở nhiều loài động vật không xương sống (Động vật nguyên sinh, Ruột khoang).
Hình 2. Vòng đời ở vịt trời
1.3.2. Phát triển qua biến thái
Đặc điểm của phát triển qua biến thái
Hình 3. Một số loài động vật phát triển qua biến thái
1.4. Sinh trưởng và phát triển ở người
1.4.1. Các giai đoạn phát triển của con người
a. Giai đoạn trước sinh
- Giai đoạn trước sinh bao gồm: sự thụ tinh, giai đoạn phát triển phôi và giai đoạn phát triển thai.
- Trứng được hình thành trong quá trình sinh trứng ở cơ thể mẹ. Tinh trùng được hình thành trong quá trình sinh tinh ở cơ thể bố. Sự kết hợp nhân tinh trùng và nhân tế bào trứng tạo thành hợp tử, gọi là sự thụ tinh.
- Sau khi thụ tinh, hợp tử phân chia và di chuyển vào tử cung, chuyển thành túi phôi. Qua các giai đoạn phân hoá, hình thành và phát triển thành cơ quan.
- Phôi 2 tháng tuổi đã có hầu hết cấu trúc cơ bản của cơ thể sẽ chuyển qua giai đoạn tăng trưởng các cơ quan và hoàn thiện dần cấu trúc.
Hình 4. Sự phát triển của con người giai đoạn trước sinh
b. Giai đoạn sau sinh
- Giai đoạn sau sinh bao gồm các mốc: sơ sinh, thiếu nhi, thiếu niên, vị thành niên và trưởng thành.
- Mốc phát triển quan trọng là thời kì dậy thì, cơ quan sinh sản bước vào giai đoạn thành thục.
Hình 5. Các giai đoạn phát triển sau sinh ở người
1.4.2. Tuổi dậy thì
- Theo Tổ chức Y tế thế giới, trẻ em bước vào tuổi vị thành niên bằng những dấu hiệu của tuổi dậy thì.
- Ngày nay, đối với toàn thế giới, tuổi dậy thì trung bình ở nữ là từ 11 tuổi và ở nam giới là từ 12 tuổi
- Trong trường hợp cá biệt, tuổi dậy thì có thể đến sớm hơn hoặc muộn hơn bình thường do sự phát triển sớm hoặc chậm của hệ hormone sinh dục.
- Các đặc điểm giới tính nam, nữ được hình thành cả về mặt hình thái cơ thể và tâm sinh lí. Ở độ tuổi này, trẻ em phát triển tính độc lập và bắt đầu xác định mục tiêu cuộc sống.
1.4.3. Bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì
- Tuổi dậy thì là độ tuổi bắt đầu có khả năng sinh sản nhưng cơ thể vẫn chưa có sự hoàn thiện về sinh dục, chưa ổn định về mặt tâm sinh lí và chưa đủ hiểu biết để làm bố và làm mẹ.
- Cần có sự giáo dục về giới tính, vệ sinh kinh nguyệt, hôn nhân gia đình, biện pháp tránh thai,... cho cả nam và nữ vị thành niên.
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật
1.5.1. Các nhân tố bên trong
1.5.2. Các nhân tố bên ngoài
a. Thức ăn
- Thức ăn là nhân tố quan trọng gây ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật.
- Khi bị thiếu một hoặc một vài loại chất dinh dưỡng thì động vật non và trẻ em sẽ chậm lớn, cơ thể phát triển không bình thường.
b. Nhiệt độ
- Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp.
- Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có thể làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật, đặc biệt là động vật biến nhiệt.
c. Ánh sáng
- Ánh sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật qua các cách khác nhau.
- Ngoài ra, sự tăng hoặc giảm quá mức của các yếu tố môi trường như lượng O2, CO2, độ ẩm, muối khoáng, ... có thể ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật.
1.5. Điều khiến sinh trưởng và phát triển ở động vật
- Cải tạo giống vật nuôi:
+ Bằng phương pháp lai giống kết hợp kĩ thuật thụ tinh cải tạo nhân tạo, công nghệ tế bào, người ta đã tạo ra giống vật nuôi có năng suất cao trong thời gian ngắn.
+ Nhân bản vô tính động vật là công nghệ tạo ra các con vật giống hệt nhau về kiểu gene mà không thống qua quá trình sinh sản vô tính.
- Cải thiện môi trường sống:
+ Những kiến thức về ảnh hưởng của nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển của động vật giúp người làm chăn nuôi có thể tiết kiệm chi phí đảm bảo tối ưu hoá cho sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi.
+ Sử dụng thức ăn nhân tạo chứa đủ chất dinh dưỡng, vệ sinh chuồng trại, làm chuồng quay về hướng đông nam; sử dụng chất kích thích sinh trưởng, hormone,...
- Sinh trưởng và phát triển của động vật khác nhau về: + Tốc độ sinh trưởng và phát triển ở mỗi giai đoạn. + Mỗi phần khác nhau trên cơ thể. + Thời gian sinh trưởng và phát triển tối đa. - Sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi. + Giai đoạn phôi gồm nhiều giai đoạn nhỏ kế tiếp nhau: giai đoạn phân cắt, giai đoạn phôi vị, giai đoạn mầm cơ quan. + Giai đoạn hậu phôi có thể là phát triển qua biến thái hoặc phát triển không qua biến thái. - Phát triển không qua biến thái là quá trình phát triển mà con non có hình thái, cấu tạo và sinh lí gần giống con trưởng thành. Phát triển qua biến thái là quá trình phát triển mà con non có sự thay đổi rất nhiều về hình thái, cấu tạo và sinh lí mới biến đổi thành con trưởng thành. - Sinh trưởng và phát triển ở động vật chịu sự tác động một cách tổng hợp của các nhân tố bên trong (tính di truyền, các hormone) và các nhân tố bên ngoài (thức ăn, nhiệt độ, ánh sáng,.. |
Bài tập minh họa
Bài 1: Nêu các đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật?
Hướng dẫn giải
- Cơ thể động vật sinh trưởng với tốc độ không đềum có giai đoạn diễn ra nhanh, có giai đoạn diễn ra chậm.
- Các phần khác nhau của cơ thể động vật có tốc độ sinh trưởng không giống nhau.
- Sinh trưởng đạt mức tối đa khi cơ thể trưởng thành tùy thuộc vào giống, loài động vật. Các loài khác nhau có tốc độ và giới hạn sinh trưởng khác nhau.
- Phôi thai có sự phát triển của các cơ quan, hệ cơ quan khác nhau.
Bài 2: Sinh trưởng và phát triển ở động vật chịu sự tác động của các nhân tố nào?
Hướng dẫn giải
Sinh trưởng và phát triển ở động vật chịu sự tác động một cách tổng hợp của các nhân tố bên trong (tính di truyền, các hormone) và các nhân tố bên ngoài (thức ăn, nhiệt độ, ánh sáng,…).
Luyện tập Bài 21 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo
Học xong bài này các em cần biết:
- Nêu được đặc điểm, các giai đoạn chính của quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật.
- Phân biệt các hình thức phát triển qua biến thái và không qua biến thái.
- Trình bày được ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài, nhân tố bên trong tác động đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.
- Vận dụng được hiểu biết về sinh trưởng và phát triển vào thực tiễn.
3.1. Trắc nghiệm Bài 21 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Chương 3 Bài 21 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. FSH
- B. LH
- C. HCG
- D. Progesterol
-
- A. Các đặc điểm sinh dục phụ kém phát triển
- B. Các đặc điểm sinh dục phụ phát triển nhanh hơn bình thường
- C. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ
- D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém phát triển
-
- A. Thức ăn
- B. Nhiệt độ môi trường
- C. Độ ẩm
- D. Ánh sáng
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 21 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Chương 3 Bài 21 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 141 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 1 trang 141 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 2 trang 142 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 3 trang 143 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 4 trang 143 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 5 trang 144 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 6 trang 144 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Luyện tập trang 144 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 7 trang 146 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 8 trang 146 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 9 trang 147 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 10 trang 147 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 11 trang 147 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 12 trang 148 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 13 trang 149 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Luyện tập trang 149 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Vận dụng trang 150 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Hỏi đáp Bài 21 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 11 HỌC247