OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Hai bóng đèn có \({U_1} = 6V\), khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là \({R_1} = 8\Omega \) và \({R_1} = 12\Omega \). Cần mắc hai bóng đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U=9V để hai đèn sáng bình thường.

a. Vẽ sơ đồ của mạch điện trên và tính điện trở của biến trở khi đó. 

b. Biến trở được quấn bằng dây hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m, tiết diện tròn, chiều dài 2m. Tính đường kính tiết diện d của dây hợp kim này, biết rằng hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu của biến trở là 30V và khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cường độ là 2A.

  bởi Mai Đào 13/01/2022
ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Câu trả lời (1)

  • a. Sơ đồ mạch điện như hình dưới đây:

    Mạch gồm : [\(Đ_1\) // \(Đ_2\)] Nt \(R_b\). Vì hai đèn sáng bình thường nên ta có:

    - Cường độ dòng điện qua đèn 1 là:

     \({I_1} =\dfrac{U_1}{R_1} = \dfrac{6}{8} = 0,75{\rm{A}}\) 

    -  Cường độ dòng điện qua đèn 2 là:

     \({I_2} = \dfrac{U_2}{R_2} = \dfrac{6}{12} = 0,5{\rm{A}}\)

    Cường độ dòng điện qua mạch chính là:\( I = I_1 + I_2 = 1,25A\)

    -Điện trở của biến trở là : \({R_b} = \dfrac{U_b}{I}=\dfrac{U - {U_1}}{ I} = \dfrac{9 - 6}{1,25} = 2,4\Omega\)

    b) Điện trở lớn nhất của biến trở là: \({R_{\max }} = \dfrac{U_{\max }}{I_{\max }}= \dfrac{30}{2} = 15\Omega\)

    Tiết diện của dây là:

    \(S = \dfrac{\rho l}{R} = \dfrac{0,4.{10}^{ - 6}.2}{15} = 0,053.{10^{ - 6}}{m^2} = 0,053m{m^2}\)

    Vì dây dẫn có tiết diện tròn nên \(S = \dfrac{\pi.d^2}{4}\)

    \(\Rightarrow d = 2\sqrt {\dfrac{S}{\pi }}  = 2\sqrt {\dfrac{0,053}{3,14}}  = 0,26mm\) 

      bởi Nguyễn Thị Thanh 13/01/2022
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
 

Các câu hỏi mới

NONE
OFF