OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Hóa học 11 KNTT Bài 24: Carboxylic acid


Em có biết vị chua của các loại quả như chanh, táo, me,… đều được tạo bởi các carboxylic acid? Vậy carboxylic acid là gì và có tính chất đặc trưng gì mà có thể tạo nên vị chua như vậy? Mời các em cùng HOC247 tìm hiểu nội dung lý thuyết và bài tập Bài 24 Carboxylic acid môn Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức để hiểu hơn về các khái niệm, danh pháp, các tính chất vật lí, hoá học, và phương pháp điều chế một số acid cũng như cách ứng dụng chúng trong đời sống nhé!

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khái niệm, danh pháp

a. Khái niệm

– Nhiều carboxylic acid tồn tại trong tự nhiên.

 

 Carboxylic acid là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –COOH liên kết với nguyên tử carbon (trong gốc hydrocarbon hoặc COOH) hoặc nguyên tử hydrogen.

 

 

– Công thức của các carboxylic acid đơn chức thường được viết ở dạng thu gọn là RCOOH.

Ví dụ: CH3COOH, CH2=CHCOOH, C2H5COOH.

b. Danh pháp

Danh pháp thay thế

Tên theo danh pháp thay thế của carboxylic acid đơn chức:

 

Ví dụ:

HCOOH                                            methanoic acid

CH3CH2CH2COOH                              butanoic acid

CH2=CHCOOH                                  propenoic acid

 

– Mạch chính là mạch carbon dài nhất chứa nhóm –COOH và được đánh số bắt đầu từ nhóm –COOH.

– Nếu mạch carbon có nhánh thì cần thêm vị trí và tên nhánh ở phía trước.

Ví dụ:

 

Tên thông thường

Tên thông thường của carboxylic acid thường xuất phát từ nguồn gốc tìm ra chúng trong tự nhiên.

Bảng 24.1. Tên theo danh pháp thay thế, tên thông thường của một số carboxylic acid và nguồn gốc của tên gọi

1.2. Đặc điểm cấu tạo

– Nhóm carboxyl gồm có nhóm hydroxy (–OH) liên kết với nhóm carbonyl ( \(\rangle C=O\) ).

– Nhóm \(\rangle C=O\) là nhóm hút electron nên liên kết OH trong carboxylic acid phân cực hơn so với alcohol, phenol.

– Nhóm –COOH có thể phân li ra H+ nên tính chất hoá học đặc trưng của carboxylic acid là tính acid.

Hình 24.1. Cấu tạo nhóm carboxyl (a) và mô hình phân tử acetic acid (b)

1.3. Tính chất vật lí

Phân tử carboxylic acid chứa nhóm carboxyl phân cực. Các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử.

Hình 24.2. Liên kết hydrogen dạng dimer (a) và dạng liên phân tử (b) của acetic acid

– Do vậy, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn so với hydrocarbon, alcohol, hợp chất carbonyl có phân tử khối tương đương.

– Carboxylic acid mạch ngắn là chất lỏng ở nhiệt độ phòng, carboxylic acid mạch dài là chất rắn dạng sáp. – Carboxylic acid thường có mùi chua nồng.

– Carboxylic acid mạch ngắn tan tốt trong nước. Khi tăng số nguyên tử carbon trong gốc hydrocarbon thì độ tan của các carboxylic acid giảm.

Bảng 24.2. Nhiệt độ sôi và tính tan của một số carboxylic acid

 

1.4. Tính chất hoá học

a. Tính acid

– Trong dung dịch nước, carboxylic acid phân li không hoàn toàn theo cân bằng:

 

– Hằng số cân bằng của phương trình phân li một số carboxylic acid được cho trong Bảng 24.3,

Bảng 24.3. Hằng số cân bằng của một số carboxylic acid

 

– Trong dung dịch nước, chỉ một phần nhỏ carboxylic acid phân li thành ion, vì vậy carboxylic acid là những acid yếu. Chúng thể hiện đầy đủ tính chất của acid.

Ví dụ:

b. Phản ứng ester hoá

– Carboxylic acid phản ứng với alcohol tạo thành ester và nước theo phản ứng:

 

– Phản ứng giữa carboxylic acid và alcohol được gọi là phản ứng ester hoá. Phản ứng có đặc điểm thuận nghịch và thường dùng sulfuric acid đặc làm xúc tác.

 

Ví dụ:

 

– Nhiều hợp chất ester tạo nên mùi hương đặc trưng của các loại hoa quả.

Ví dụ:

 

1.5. Ứng dụng

 

1.6. Điều chế

a. Phương pháp lên men giấm

– Phương pháp lên men được sử dụng từ thời xa xưa để làm giấm.

– Nguyên liệu thường là các loại rượu như rượu gạo, rượu táo, rượu vang,...

– Quá trình lên men nhờ vi khuẩn acetobacter (men giấm) chuyển hoá ethanol thành acetic acid bởi oxygen không khí.

Ví dụ: C2H5OH + O2 \(\xrightarrow{men\,giấm}\) CH3COOH + H2O

Trong công nghiệp, người ta cung cấp thêm oxygen để tăng tốc độ phản ứng lên men.

b. Phương pháp oxi hoá alkane

Các alkane bị oxi hoá cắt mạch tạo thành các acid:

 

Ví dụ: 2CH3CH2CH2CH3 + 5O2 \(\xrightarrow{xúc\,tác,\,{{t}^{0}},\,p}\) 4CH3COOH + 2H2O

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Bài 1. Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Cu, CuO, HCl.

B. NaOH, Cu, NaCl.

C. Na, NaCl, CuO.

D. NaOH, Na, CaCO3.

 

Hướng dẫn giải

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COOH + Na → CH3COONa + ½H2

CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

CH3COOH không tác dụng với NaCl, Cu, HCl

 

Bài 2. Hãy viết các đồng phân acid ứng với công thức C4H8O2?

 

Hướng dẫn giải

Ứng với công thức C4H8O2 có 2 đồng phân acid:

CH3CH2CH2COOH

(CH3)2CHCOOH

ADMICRO

Luyện tập Bài 24 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức

Học xong bài học này, em có thể:

– Nêu được khái niệm, đặc điểm về tính chất vật lí của carboxylic acid.

– Viết được công thức cấu tạo và gọi tên một số acid theo danh pháp thay thế (C1–C5) và một vài acid thường gặp theo tên thông thường.

– Trình bày được đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử acetic acid.

– Trình bày được tính chất hoá học cơ bản; ứng dụng của một số carboxylic acid thông dụng và phương pháp điều chế carboxylic acid

3.1. Trắc nghiệm Bài 24 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 KNTT Bài 24 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 24 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 KNTT Bài 24 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 145 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hoạt động trang 145 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 1 trang 147 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 2 trang 147 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hoạt động trang 147 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hoạt động trang 148 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Thí nghiệm trang 149 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 4 trang 149 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 5 trang 149 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hoạt động trang 150 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 6 trang 151 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 7 trang 151 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hoạt động trang 151 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Em có thể trang 152 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hỏi đáp Bài 24 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
OFF