-
Câu hỏi:
Tính đạo hàm của các hàm số sau:
1) \(y = \frac{{\sin x}}{x}\)
2) \(y = \left( {x - 2} \right)\left( {{x^5} + 3x - 1} \right)\)
Lời giải tham khảo:
1) \(y' = \frac{{\left( {\sin x} \right)'x - x'.\sin x}}{{{x^2}}} = \frac{{x\cos x - \sin x}}{{{x^2}}}\)
2) \(y' = \left( {x - 2} \right)'.\left( {{x^5} + 3x - 1} \right) + \left( {x - 2} \right).\left( {{x^5} + 3x - 1} \right)'\)
\( = {x^5} + 3x - 1 + \left( {x - 2} \right).\left( {5{x^4} + 3} \right) = 6{x^5} - 10{x^4} + 6x - 7\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm các giới hạn sau:1) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^3} - 3x - 2}}{{{x^2} - 4}}\)2) \(\mathop {\lim }\limits_{x \t
- Tìm m để hàm số : \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{\sqrt {{x^2} - 5} - \sqrt {2x - 2} }}{{2{x^2} - 6x}}\,\,khi\
- Tính đạo hàm của các hàm số sau:1) \(y = \frac{{\sin x}}{x}\)2) \(y = \left( {x - 2} \right)\left( {{x^5} + 3x - 1} \right)\)
- Cho hàm số \(y = x + \sqrt {{x^2} + 1} \). Chứng minh rằng: \(y = \left( {{x^2} + 1} \right)y + x.y\)
- Cho hàm số \(y = x + \sqrt {{x^2} + 1} \) có đồ thị (C) .
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B.Biết \(AD = 4a,AB = BC = 2a;SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SC = a\sqrt {10} \). Gọi E là trung điểm của AD. 1) Chứng minh: \(BC\bot (SAB)\)