-
Câu hỏi:
Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là:
-
A.
60,00%
-
B.
75,00%
-
C.
80,00%
-
D.
83,33%
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
\({n_{{C_8}{H_8}}} = \frac{{10,4}}{{104}} = 0,1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {n_{B{r_2}}} = 0,15.0,2 = 0,03{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {n_{{I_2}}} = \frac{{1,27}}{{254}} = 0,005{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol.\)
Phương trình phản ứng :
\(nCH({C_6}{H_5}) = C{H_2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \: \to {{\rm{[ - \;}}CH({C_6}{H_5}) - C{H_2} - {\rm{]}}_n}\) (1)
mol: 0,075
\({C_6}{H_5} - CH = C{H_2}{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} B{r_2}\: \to \:\:{C_6}{H_5} - CHB{\rm{r}} - C{H_2}B{\rm{r}}\) (2)
mol: 0,025 → 0,025
KI + Br2 → KBr + I2 (3)
mol: 0,005 → 0,005
Theo (3) : n Br2 dư = 0,005 =>nBr2 phản ứng = nC8H8 dư = 0,025 mol
=> nC8H8 phản ứng = 0,075 mol => H = \(\frac{{0,075}}{{0,1}}.100 = 75{\rm{\% }}\)
Đáp án cần chọn là: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
- Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon A. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:
- Công thức của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là?
- Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anđehit no đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu oxi hoá thành axit (h = 100%), rối lấy axit tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được m gam nước. Giá trị của m là
- Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây ?
- Phản ứng của metan với clo thuộc loại phản ứng nào: CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
- Công thức phân tử của ancol không no 2 liên kết π, mạch hở, 3 chức là
- Axit X có công thức tổng quát là CnH2n – 2O4 thuộc loại axit sau đây:
- CTPT sau đây không thể là anđehit?
- Ancol metylic (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
- Cho các chất : CaC2 (1), CH3CHO (2), CH3COOH (3), C2H2 (4). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là
- Cho phản ứng: C2H2 + H2O → A A là chất nào dưới đây?
- Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:
- Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là
- Phản ứng oxi hóa hoàn toàn là
- Trùng hợp etilen, sản phẩm thu được cấu tạo là
- Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton?
- Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol qua phản ứng giữa phenol với
- Chất X không được dùng làm nguyên liệu tổng hợp polime. X là
- Chất nào sau đây mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?
- Khi đốt cháy từng chất trong dãy đồng đẳng ankan (từ ankan nhỏ nhất) thu được H2O và CO2 với tỉ lệ tương ứng biến đổi như sau:
- Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
- Trong số các hiđrocacbon mạch hở: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/N
- Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH2, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :
- Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O.
- A là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí (đktc). Biết 1 mol A tác dụng tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch tạo ra hợp chất B (trong B brom chiếm 88,88% về khối lượng). Vậy A có công thức phân tử là
- Khi trùng hợp isopren, ta có thể thu được bao nhiêu kiểu mắt xích ?
- Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam một ankin A thu được 0,9 gam nước. Công thức cấu tạo đúng của A là
- Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
- Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?
- Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được X gồm polistiren và stiren (dư). Hiệu suất trùng hợp stiren là gì?
- Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?
- Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3. Số chất có đồng phân hình học là:
- Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức của B là
- Cho biết X mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được 4a mol CO2 và 4a mol H2O. Nếu cho a mol X tác dụng hết với Na thu được a mol H2. Số CTCT thỏa mãn của X là
- Đốt cháy hoàn toàn x gam ancol X rồi cho các sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượn bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x + y). Có các nhận xét sau:
- Khi thực hiện phản ứng tách nước đối ancol X, chỉ thu được 1 anken duy nhất.
- 0,5 mol phenol có khối lượng là:
- Cho 2,3 gam ancol C2H5OH phản ứng hoàn toàn với 0,2 mol HNO3, hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng dẫn xuất thu được là: