-
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
A.
Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
-
B.
Êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
-
C.
Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).
-
D.
Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu A, C, D đúng; câu B sai vì electron có thể di chuyển từ vật này sang vật khác trong các trường hợp nhiễm điện do tiếp xúc, hưởng ứng, …
Đáp án: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho biết điện tích điểm là
- Câu nào dưới đây là đúng khi nói về sự tương tác điện
- Cho biết điện tích có đơn vị là:
- Hai điện tích trái dấu sẽ:
- Trong các nhận định sau, nhận định nào sau đây là không đúng khi xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện?
- Phát biểu nào sau đây là không đúng về Nguyên tử?
- Cho biết hai điện tích cùng dấu sẽ:
- Hạt nhân của một nguyên tử Flo có 9 proton và 10 notron, số electron của nguyên tử Flo là
- Cho biết điện trường là
- Tìm phát biểu sai về điện trường?
- Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về cường độ điện trường?
- Cho biết cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
- Phát biểu nào dưới đây không phải đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt trong điện trường đều là:
- Cho biết biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là:
- Cho biết công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- Cho biết công của lực điện không phụ thuộc vào
- Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
- Cho bết điện thế là đại lượng:
- Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức:
- Cho biết đơn vị của hiệu điện thế là:
- Cho biết tụ điện là
- Tìm phát biểu sai về tụ điện
- Trong trường hợp cho nào dưới đây ta có một tụ điện?
- Cho biết cách tích điện cho tụ điện:
- Cho biết tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng
- Chọn câu trả lời đúng về cường độ dòng điện.
- Cho biết cường độ của dòng điện không đổi qua một mạch điện được xác định bằng công thức
- Cho biết đường đặc tuyến Vôn - Ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua một điện trở vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn là đường
- Cho biết công suất định mức của các dụng cụ điện là
- Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ là 40 J điện năng. Thời gian để đoạn mạch này tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là
- Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất là 100 W, trong 12 phút nó tiêu thụ một năng lượng
- Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50Ω thì công suất của mạch là
- Cho mạch điện như hình vẽ. Suất điện động \({\cal E} = 28V\), điện trở trong r = 2 , R = 5
- Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện có điện trở trong r với mạch ngoài có tổng trở là R thì cường độ dòng điện trong mạch được xác định bởi biểu thức:
- Trong mạch điện kín gồm có nguồn điện có suất điện động \({\cal E}\), điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I có giá trị.
- Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch
- Người ta mắc một bộ 3 pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9 V và điện trở trong 0,3 Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là
- Ghép nối tiếp 3 pin có suất điện động và điện trở trong lần lượt là 2,2 V; 1,1 V; 0,9 V và 0,2 W; 0,3 W; 0,1 W thành bộ nguồn. Trong mạch có dòng điện cường độ 1 A chạy qua. Điện trở mạch ngoài bằng
- Có 10 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 2,5 V; điện trở trong 1 Ω được mắc thành 2 dãy, mỗi dãy có số pin bằng nhau. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin này là
- Chín pin giống nhau được mắc thành bộ nguồn có số nguồn trong mỗi dãy bằng số dãy thì thu được bộ nguồn có suất đi