-
Câu hỏi:
Một vật rơi tự do có phương trình chuyển động \(s = \frac{1}{2}g{t^2},g = 9,8m/{s^2}\) và t tính bằng s. Vận tốc tại thời điểm t = 5 bằng:
-
A.
49 m/s
-
B.
25 m/s
-
C.
20 m/s
-
D.
18 m/s
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Trong không gian cho đoạn thẳng AB. Chọn khẳng định sai?
- Cho hình hộp ABCD.ABCD Chọn khẳng định sai?
- Trong không gian cho hai vectơ (vec a,vec b) không cùng phương và vectơ (vec c.
- Cho hình lập phương (ABCD.ABCD.) Góc giữa (overrightarrow {AB} ) và (overrightarrow {DC} ) có số đo bằng:
- Hai đường thẳng trong không gian được gọi là vuông góc với nhau nếu
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh \(a\) và \(O = AC \cap BD\), \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SA = a\sqrt 2 \). Góc giữa đường thẳng SC và (ABCD) bằng:
- Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại B và (AB=a, SA ot left( {ABC} ight)) và (SA=a).
- Cho hình lập phương ABCD.ABCD. Chọn phát biểu sai?
- Cho hình lập phương ABCD.ABCD có cạnh (a). Tính khoảng cách giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (CDDC)
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, (AB = 2BC = 2a,,,SA = asqrt 2 ).
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh (a, SA ot left( {ABCD} ight)) và (SA = asqrt 3 ).
- Cho hình chóp S.ABCD có hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) cùng vuông góc với mặt đáy.
- Khẳng định nào sau đây là đúng? Hình tứ diện đều là hình chóp tam giác đều.
- Hình chóp đều là hình chóp có
- Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến là d, mặt phẳng (left( alpha ight)) cùng vuông g
- Cho hai dãy số (Un) và (Vn) có (lim {U_n} = a; lim {V_n} = + infty ), khẳng định nào sau đây là đúng &n
- Cho dãy số ((u_n)) với ({u_n} = frac{1}{{1.3}} + frac{1}{{3.5}} + ... + frac{1}{{left( {2n - 1} ight)left( {2n + 1} ight)}}).
- \(\lim \frac{{{n^3} + 4n - 5}}{{3{n^3} + {n^2} + 7}}\) bằng
- \(\lim \left( {\sqrt {n + 1} - \sqrt n } \right)\) bằng
- Kết quả \(L = \lim \left( {3{n^2} + 5n - 3} \right)\) là
- Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}}\) bằng :
- Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^3} + 3x - 4}}{{{x^2} - 1}}\) bằng :
- Tìm điều kiện của tham số \(a\) để giới hạn của dãy số \(\lim (\sqrt[3]{{27{n^3} + a{n^2} + 1}} - 3n + 2) = 3\)
- Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt[3]{x} - 1}}{{\sqrt {3x + 1} - 2}}\) bằng :
- Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{\sqrt {x + 1} - 2}}{{\sqrt {x + 6} - 3}}\) bằng :
- Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt {2x + 2} - \sqrt[3]{{7x + 1}}}}{{x - 1}}\) bằng :
- Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{x - 2}}{{\sqrt {x + 2} - 2}}\) bằng :
- Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt {4x + 5} + \sqrt {3x + 1} - 5}}{{x - 1}}\) bằng
- Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {1 + 2x} - \sqrt[3]{{1 + 3x}}}}{{{x^2}}}\) bằng :
- Một vật rơi tự do có phương trình chuyển động \(s = \frac{1}{2}g{t^2},g = 9,8m/{s^2}\) và t tính bằng s.
- Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + x + 1} \) tại giao điểm của đồ thị hàm số với tr
- Vi phân của hàm số \(y=\sin 3x\) là:
- Đạo hàm của hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{2x + 3}}\)
- Cho hai hàm \(f(x) = \frac{1}{{x\sqrt 2 }}\)và \(g(x) = \frac{{{x^2}}}{{\sqrt 2 }}\).
- Tập nghiệm bất phương trình \(f'\left( x \right) \le f\left( x \right)\) là biết hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {{x^2} - 2x} \)
- Đạo hàm của hàm số \(y = \frac{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx - }}x.\cos x}}{{{\rm{cosx + x}}{\rm{.}}\sin x}}\) là:
- Cho \(f(x) = \sin ^6x + \cos ^6x\). Giá trị của \(f\left( { - \frac{\pi }{{24}}} \right)\) là:
- Cho \(f(x)=\frac{{{x^2} + x + 2}}{{x - 1}}\). Nghiệm của bất phương trình: \(f\left( x \right) \le 0\) là :
- Gọi M(a ;b) là điểm thuộc đồ thị hàm số: y = x3 – 3x2 + 5, sao cho tiếp tuyến của đồ thị tại M có hệ số
- \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{x.\sin 2x}}{{1 - \cos 3x}}\) bằng: