-
Câu hỏi:
Khi dẫn khí NH3 vào bình chứa Cl2 thì phản ứng tạo ra “khói” trắng. Hợp chất tạo thành có công thức hóa học là:
-
A.
N2
-
B.
NH3
-
C.
NH4Cl
-
D.
HCl
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
NH3 + Cl2 → N2 + HCl
NH3 + HCl → NH4Cl
Đáp án C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho công thức cấu tạo của 2 chất:\(C{H_3} - C{H_2} - OH;{\rm{ C}}{{\rm{H}}_3} - O - C{H_3}\).
- Những hợp chất hữu cơ có cùng công thức nhưng khác nhau về công thức câu tạo được gọi là:
- Trong các hợp chất hữu cơ thường chứa nguyên tố nào sau đây?
- Cho hỗn hợp gồm ancol (\(t_{soi}^\circ = 78,3^\circ C\)) axit axetic (\(t_{soi}^\circ = 118^\circ C\)).
- Trong hợp chất hữu cơ, liên kết giữa nguyên tử chủ yếu thuộc loại liên kết nào sau đâu?
- Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm: Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 cần vừa đủ 2,24 lít CO (đktc).
- Cho V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
- Thổi một luồng khí CO dư ống sứ đựng a gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
- Trong một bình kín thể tích không đổi bột S và C (thể tích không đáng kể).
- Hai dạng tồn tại khác nhau của cùng 1 đơn chất được gọi là:
- Hỗn hơp X gồm 2 khí N2 và H2 theo tỉ lệ mol là 1 : 4. Nung X với xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí Y, trong đó NH3 chiếm 20% thể tích. Hiệu suất phản ứng trên là:
- Cho FeO tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng tạo ra khí NO2. Tổng hệ số của các chất sau khi phản ứng thu được cân bằng là:
- NH3 thể hiện tính chất gì khi tham gia phản ứng hóa học?
- Để phân biệt 4 lọ không dán nhãn được đựng riêng biệt từng khí sau: O2; N2; H2S; và Cl2 người ta có thể chọn trình tự tiến hành nào sau đây?
- Nén hỗn hợp gồm 4 lít khí nitơ và 14 lít khí hiđro (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) trong bình phản ứng ở nhiệt độ và xúc tac thích hợp. Sau phản ứng, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu đưọc 16,4 lít hỗn hợp khí. Thể tích khí amoniac thu được là:
- Dẫn 4 lít khí NO và 4 lít O2, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí thu được là bao nhiêu? Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
- Khi dẫn khí NH3 vào bình chứa Cl2 thì phản ứng tạo ra “khói” trắng. Hợp chất tạo thành có công thức hóa học là:
- Dung dịch amoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do nguyên nhân nào sau đây?
- Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam bột sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của V là:
- Khi cân bằng: \({N_2} + 3{H_2} \to 2N{H_3}\) được thiết lập, nồng độ cácchất như sau: \(\left[ {{N_2}} \right] = 3M;\left[ {{H_2}} \right] = 9M;\left[ {N{H_3}} \right] = 1M.\) Nồng độ ban đầu của N2 là:
- Cho các hợp chất: \(Al{\left( {OH} \right)_3}\left( 1 \right);Fe{\left( {OH} \right)_3}\left( 2 \right);\)\(\,Zn{\left( {OH} \right)_2}\left( 3 \right);Cu{\left( {OH} \right)_2}\left( 4 \right);\)\(\,Sn{\left( {OH} \right)_2}\left( 5 \right).\) Các hợp chất lưỡng tính là:
- Axit CH3COOH có \({K_{C{H_3}{\rm{COO}}H}} = 1,{8.10^{ - 5}}.\) Độ điện li \(\alpha \) của CH3COOH 0,1M là:
- Nếu trộn 150ml dung dịch MgCl2 0,5M với 500ml KCl 1M thì nồng độ của ion Cl- trong dung dịch mới là
- Cho 300ml dung dịch axit CH3COOH 0,2M (Ka = 1,8.10-5). Tính V nước?
- Trường hợp sau đây không dẫn điện đươc?
- Cho các phát biểu sau về chất điện li: (I) Chất điện li mạnh có độ điện li \(\alpha = 1\) (II) Chất điện li yếu có độ điện li: \(0 < \alpha < 1\) (III) Chất điện li mạnh có độ điện li \(\alpha < 1\)
- Một dung dịch CH3COOH 0,1M độ điện li \(\alpha \) là 1,32%. Hằng số phân li của axit là:
- Trong những phát biểu sau, phát biểu nào về Ka đúng?
- Thang pH thường dùng có giá trị từ 0 đến 14 đó là vì lí do dưới đây?
- Cho độ điện li HX 2M là 0,95%. Hằng số phân li axit là:
- Ion sau đây đóng vai trò bazơ?
- Ion nào sau đây đóng vai trò axit?
- Dung dịch HNO3 0,01M giá trị pH là
- Sản phẩm thu được khi nhiệt phân muối NH4HCO3 là
- Dãy gồm các ion không tồn tại được trong 1 dung dịch là
- Thể tích dung dịch HNO3 1M vừa đủ trung hòa hết 200 ml NaOH 1M là
- Trộn 100 ml dung dịch H3PO4 1M với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được X. Thành phần của dung dịch X là
- Dẫn khí CO qua ống sứ đựng 32 gam Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 25,6 gam chất rắn. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
- Phương trình hóa học CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl phương trình ion rút gọn là
- Cho 100 ml NaOH 2M phản ứng hết với dung dịch NH4Cl dư thu V lít khí (đktc). Giá trị của V là