-
Câu hỏi:
Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
-
A.
[H+] > 0,1M.
-
B.
[H+] = 0,1M.
-
C.
[H+] < 0,1M.
-
D.
[H+] < [NO2-].
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
HNO2 → H+ + NO2-
Vì HNO2 là axit yếu nên điện li không hoàn toàn => [H+] < 0,1M
Đáp án C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Nồng độ ion H+ trong 200 ml H2SO4 0,25M là (coi như H2SO4 là chất điện li hoàn toàn):
- Trong dung dịch Fe2(SO4)3 loãng chứa 0,45 mol SO42- thì trong dung dịch có chứa:
- Khi pha loãng axit axetic, không thay đổi nhiệt độ, độ điện li của nó tăng. Ý kiến nào sau đây là đúng:
- Trong dd CH3COOH có cân bằng sau: CH3COOH ⇄ CH3COO- + H+. Độ điện li sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vài giọt dd NaOH vào dd CH3COOH?
- Cho dãy chất sau: HCl, H2SO4, H3PO4, NaOH, C2H5OH, Ba(OH)2, Fe(NO3)3, NH4Cl, KAlO2. Số chất điện li mạnh là:
- Cho các nhận định sau: (a) Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch. (b) Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước. (c) Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc tại trạng thái nóng chảy. (d) Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li. Số nhận định đúng là:
- Trong các muối sau: BaSO4, NaNO3, Na2CO3, K2S, CH3COONa, NH4Cl, ZnS, KI. Các muối tan trong nước tạo ra chất điện li mạnh là:
- Những kết luận nào đúng theo thuyết Arenius: 1. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđrô là một axit. 2. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là một bazơ. 3. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđrô và phân li ra H+ trong nước là một axit. 4. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH và phân li ra OH– trong nước là một bazơ.
- Theo thuyết Arenius thì chất nào sau đây là axit?
- Cho các axit sau :(1) H3PO4 (Ka = 7,6.10-3); (2) HClO (Ka = 5,10-8); (3) CH3COOH (Ka = 1,8.10-5); (4) HSO4- (Ka = 10-2). Dãy nào sắp xếp độ mạnh của các axit theo thứ tự tăng dần ?
- Trong các hidroxit đây: (I) Al(OH)3; (II) Ca(OH)2; (III) NaOH; (IV) Zn(OH)2. Những hidroxit nào là chất lưỡng tính?
- Cho các axit sau: (1) H3PO4 (Ka = 7,6.10-3) (2) HOCl (Ka = 5.10-8) (3) CH3COOH (Ka = 1,8.10-5) (4) H2SO4 (Ka = 10-2) Dãy nào sắp xếp độ mạnh của các axit theo thứ tự tăng dần?
- Cho các dung dịch sau: NaHCO3, Na2CO3, NaCl, CH3COONa, C6H5OH, NH3, CH3COOH, lysin, valin. Số dung dịch có pH>7 là:
- Có 4 dung dịch có nồng độ bằng nhau : HCl ( pH = a) ; H2SO4 (pH = b) ; NH4Cl (pH = c); NaOH ( pH = d). Kết quả nào sau đây đúng :
- Các dung dịch sau cùng nồng độ: HNO3 (1), KOH (2), NaCl (3).
- Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
- Cho dung dịch X chứa gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M, Biết ở 25oC, Ka của CH3COOH là 1,75.
- Thêm nước vào 10,0ml axit axetic băng (axit 100%; D=1,05g/ml) đến thể tích 1,75 lít ở 25oC, dùng máy đo thì thấy pH=2,9. Độ điện li α và hằng số cân bằng Ka của axit axetic ở nhiệt độ đó là
- Có V lít NaOH pH = 12. Khi pha loãng dung dịch này 10 lần ( thêm 9V H2O vào ) thì dung dịch thu được có pH bằng
- Trộn 50ml dung dịch NaOH 0,1M với 50ml HCl 0,1M. pH của dung dịch thu được sau phản ứng là:
- Trộn 100ml dung dịch HCl 0,1M với V ml Ba(OH)2 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch có pH = 12,7.
- Cho 100 ml dung dịch X chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. 100 ml dung dịch Y có chứa y mol H+, Cl-, NO3- và 0,01 mol Na+ (tổng số mol Cl- và NO3- là 0,042). Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch Y thu được dung dịch Z. Dung dịch Z có pH là
- Khi trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,125M với 400 ml dung dịch HCl 0,05M thu được dung dịch có pH là:
- Muốn pha chế 300ml dung dịch NaOH có pH = 10 thì khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu (trong các số cho dưới đây ( Cho H =1 , O=16 , Na =23 , NaOH phân li hoàn toàn )
- Bệnh đau dạ dày có nguyên nhân chính nồng độ axit tăng cao.
- Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong dung dịch?
- Phương trình ion rút gọn 2H+ + CO32- → CO2↑ + H2O biểu diễn chất của phản ứng hóa học nào sau đây?
- Phản ứng nào sau đây là không phản ứng trao đổi dung dịch?
- Phản ứng nào sau đây xảy ra trong tạo được kết tủa Fe(OH)2 ?
- Dãy chất ion nào sau không cùng tồn tại trong một dung dịch ?
- Dung dịch Y gồm: a mol Al3+, b mol Cl-, 0,15 mol H+ và 0,03 mol SO42-. Cho 180ml dung dịch Z gồm NaOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,598 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là:
- Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+; 0,08 mol Cl- ; z mol HCO3- và t mol NO3-. Cô cạn X rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được 16,44 gam chất rắn Y. Nếu thêm t mol HNO3 vào X rồi đun dung dịch đến cạn thì thu được muối khan có khối lượng là
- Chia dung dịch A chứa các ion Fe3+; NH4+ ; SO42- và Cl- thành 2 phần bằng nhau.
- Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag+. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa 2 ion kim loại. Điều kiện về b (so với a, c, d) để được kết quả này là:
- Dung dịch X a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3-; 0,15 mol CO32- và 0,05 mol SO42-.
- Dung dịch X chứa m gam 3 ion : Mg2+, NH4+, SO42-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8g kết tủa. Phần 2 đun nóng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lit khí (dktc). Giá trị của m là
- Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3-. Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là
- Chất nào sau đây điều chế trong CN bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng?
- Cho hỗn hợp khí N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với H2 là 8. Tính %?
- Hòa tan hoàn toàn 11,05 gam kim loại Zn vào m gam dung dịch HNO3 20% loãng (dùng dư 10% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là: