-
Câu hỏi:
Để phân biệt ba khí không màu riêng biệt: SO2, C2H2, NH3, ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây? (với một lần thử)
-
A.
Dung dịch AgNO3/NH3
-
B.
Dung dịch Ca(OH)2
-
C.
Dung dịch NaOH.
-
D.
Giấy quỳ tím ẩm.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Ta dùng quỳ tím ẩm để nhận biết các bình riêng biệt đựng các khí. Khi cho quỳ tím ẩm vào các bình khí:
- Quỳ tím chuyển màu hồng → SO2.
- Quỳ tím chuyển màu xanh → NH3.
- Quỳ tím không chuyển màu → C2H2.Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Chọn câu sai trong các câu sau đây: Benzen và các ankylbenzen dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng và bền vững với các chất oxi hóa.
- Phenol và ancol metylic cùng có phản ứng với chất nào sau đây?
- Chọn câu đúng trong các câu sau đây: C6H5OH là ancol thơm.
- Nếu chỉ dùng thuốc thử là nước brom (không tính liều lượng) thì ta phân biệt được cặp chất nào sau đây?
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Giá trị của m là
- Phenol phản ứng với dung dịch brom, trong khi benzen không có phản ứng này. Điều đó chứng tỏ
- Anken nào sau đây bị hiđrat hóa chỉ cho một ancol duy nhất?
- Cho các ancol: CH3CH2OH (1), CH3-CH=CH-OH (2), CH3-CH2OH-CH2OH (3), H3C-CH(OH)2(4). Các ancol bền là
- Để phân biệt ba khí không màu riêng biệt: SO2, C2H2, NH3, ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây? (với một lần thử)
- Cho sơ đồ chuyển hóa sau: metan → X → vinylaxetilen → Y → polibutađien.X, Y lần lượt là:
- Để phân biệt glixerol và etanol được chứa trong hai bình mất nhãn riêng biệt, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?
- Ancol CH3-CH(OH)-CH(CH3)-CH3 có tên thay thế là
- Chất nào sau đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng với nước brom, phản ứng cộng với H2(chất xúc tác Ni, nhiệt độ), phản ứng với bạc nitrat trong amoniac dư?
- Dãy các ancol nào sau đây phản ứng với CuO (t0) đều tạo anđehit: Etanol, 2-metylpropan-1-ol.
- Cho 117 gam benzene tác dụng với brom lỏng (có mặt bột sắt, tỉ lệ mol 1:1) thu được 141,3 gam brombenzen.
- Tách nước hỗn hợp gồm hai ancol đồng đẳng thu được 2 olefin ở thể khí (điều kiện thường). Hai ancol trong hỗn hợp có thể là:
- Cho biết trong các câu sau, câu nào sai: Nếu trong sản phẩm đốt cháy một hiđrocacbon, số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2 thì hiđrocacbon đem đốt không thể là anken hoặc ankan.
- Để làm sạch khí metan có lẫn axetilen và etilen, ta cho hỗn hợp khí đi qua lượng dư dung dịch nào sau đây?
- Ancol etylic tan vô hạn trong nước là do ancol etylic phân cực mạnh.
- Hợp chất C6H5CH=CH2 có tên gọi là
- Sản phẩm tạo ra khi cho toluen phản ứng với Cl2, có chiếu sáng (tỉ lệ mol 1:1) là
- Cho 8,28 gam ancol etylic tác dụng hết với natri. Khối lượng sản phẩm hữu cơ và thể tích khí H2 (đktc) thu được lần lượt là:
- Stiren phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây
- Có các tính chất: là chất rắn ở điều kiện thường (1), làm quì tím hóa đỏ (2), tan nhiều trong nước nóng (3), không độc (4). Các tính chất đúng của phenol là:
- Cho các chất sau: propan, eten, but-2-in, propin, but-1-en, pent-1-in, butan, benzen, toluen. Số chất làm nhạt màu nước brom và số chất tạo kết tủa màu vàng khi cho tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac lần lượt là
- Cho các chất sau: Na, NaOH, CuO, CH3COOH, HCl, nước brom. Số chất tác dụng được với ancol etylic (trong những điều kiện thích hợp) là
- Cho 1 mol nitrobenzen + 1mol HNO3đặc \(\xrightarrow{~{{H}_{2}}S{{O}_{4}}_{},\text{ }{{t}^{o}}C}\) X + H2O. X có thể là:
- Có các nhận định sau khi nói về phản ứng của phenol với nước brom: (1) Đây là phản ứng thế vào vòng benzen. (2) Phản ứng tạo ra kết tủa màu trắng và khí H2.
- Công thức phân tử chung của dãy đồng đẳng của benzen là: CmH2m – 4 (m ≥ 6).
- Cho các chất hữu cơ (trong phân tử có chứa vòng benzen) sau: HO-CH2-C6H4-CH2OH, CH3-C6H4-OH, HO-C6H4-OH, C6H5-CH2OH, C2H5-C6H3(OH)2. Số hợp chất thuộc loại phenol là