-
Câu hỏi:
Cho phản ứng:
CH3-C CH + KMnO4 + KOH →CH3COOK + MnO2 + K2CO3 + H2O
Tổng các hệ số (nguyên tối giản) của các chất trong phương trình là:
-
A.
28
-
B.
27
-
C.
21
-
D.
19
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là:
- Trong các hợp chất hoá học số oxi hoá thường gặp của lưu huỳnh là:
- Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
- Oleum H2SO4.nSO3 có công thức phân tử là H2S2O7. Giá trị n bằng?
- Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: Lưu huỳnh tà phương(S ) và lưu huỳnh đơn tà(S ).
- Dãy nào sau đây được sắp xếp theo trật tự số oxi hoá của Oxi tăng dần?
- Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là Nước brom.
- Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
- Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
- Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân
- Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2.
- Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
- Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen.
- Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
- Dung dịch H2S để lâu trong không khí sẽ có hiện tượng:
- Hoà tan sắt II sunfua vào dd HCl thu được khí A. đốt hoàn toàn khí A thu được khí C có mùi hắc.
- Nguyên tắc pha loãng axit Sunfuric đặc là:
- Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?
- Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2)
- Cho hình vẽ bên dưới minh họa việc điều chế khí Y trong phòng thí nghiệmKhí Y có thể là khí nào dưới đây
- Cho hình vẽ như sau:Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa dung dịch Br2 là:
- Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử
- Cho các phản ứng sau:4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
- Cho các phản ứng sau:(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
- Cho các phản ứng hóa học sau: (a) (S + {O_2} o S{O_2})
- Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử? CaO + CO2 → CaCO3
- Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
- Có các thí nghiệm sau:(I)Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
- Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
- Cho biết các phản ứng xảy ra sau:2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
- Phản ứng giữa: 3Cl2 + 6NaOH →NaClO3 + 5NaCl + 3H2O thuộc loại phản ứng hóa học nào sau đây?
- Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
- Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số): aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3.
- Cho các phản ứng:(1) O3 → O2 + O
- Đốt cháy hoàn toàn các chất sau : FeS2, Cu2S, Ag2S, HgS, ZnS trong oxi (dư).
- Cho các chất sau đây: FeS, FeS2, Cu2S, FeSO4, H2S, Ag, Fe, KMnO4, MgSO3, Fe(OH)2.
- Cho pthh: SO2 + KMnO4 +H2O → K2SO4 + MnSO4 +H2SO4Sau khi cân bằng hệ số của chất oxi hoá và chất khử là:
- Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NaOb + H2O.
- Cho phản ứng:CH3-C CH + KMnO4 + KOH →CH3COOK + MnO2 + K2C
- Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng