-
Câu hỏi:
Cho kim loại kiềm vào nước được dung dịch Y giải phóng 0,45g khí. Pha Y thành bao nhiêu lít dung dịch Z có pH=13?
-
A.
1,5 lít
-
B.
3,0 lít
-
C.
4,5 lít
-
D.
6,0 lít
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Đáp án C
R + H2O → ROH+ ½ H2
nROH= 2nH2=0,45 mol= nOH-
[OH-]= 0,45/V= 10-1 suy ra V=4,5 lít
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- X chứa: 0,07 mol Na+, 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Y chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng mol ClO4- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100ml Z có pH là gì?
- Trộn V1 lít H2SO4 0,02M với V2 lít NaOH 0,035M được V1+ V2 lít có pH=2. Tỉ lệ V1/V2 sẽ là gì?
- Trộn 200 ml Ba(OH)2 aM với 300 ml H2SO4 có pH=1 thu được bao nhiêu gam kết tủa và 500 ml có pH=2. a và m lần lượt là bao nhiêu?
- Cho kim loại kiềm vào nước được dung dịch Y giải phóng 0,45g khí. Pha Y thành bao nhiêu lít dung dịch Z có pH=13?
- Có 2 ml HCl có pH=1. Cần bao nhiêu nước để axit có pH=4?
- Trộn 100 ml KOH 0,3M với 100 ml HNO3 có pH=1 để được 200 ml A. Tìm pH A?
- NaOH có pH = 11 cần pha loãng mấy lần để NaOH có pH=9?
- Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M ; HNO3 0,2M ; HCl 0,3M với thể tích bằng nhau được A. Tính V của B?
- Hãy tính pH X gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5 ?
- Tính pH của X gồm HCl 0,01 M, CH3COOH 0,1M biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5 và sự phân li của nước bằng 0?
- Tính pH CH3COONa 0,5M; biết Kb của CH3COO- = 5,71.10-10 với sự phân li của nước bằng 0?
- Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là
- Hòa tan hết m gam Al trong 100 ml dung dịch NaOH 0,3M thu được dung dịch A và 0,672 lít khí H2. Dung dịch A có pH là
- Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 2-3. Những người bị mắc bệnh viên loét dạ dày, tá tràng thường có pH < 2. Để chữa căn bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây?
- Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M nếu bỏ qua điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
- Một axit ở 250C có:
- Cho 100 ml dung dịch X chứa: 0,07 mol Na+ ; 0,02 mol SO42- và x mol OH- . 100 ml dung dịch Y có chứa y mol H+ , Cl- , NO3- và 0,01 mol Na+ (tổng số mol Cl- và NO3- là 0,042). Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch Y thu được dung dịch Z. Dung dịch Z có pH là?
- Dung dịch NaOH 0,001M có giá trị pH là bao nhiêu?
- Trộn lẫn 50 ml dung dịch HCl 0,12M với 50 ml dung dịch NaOH 0,1M. Vậy pH của dung dịch thu được bằng bao nhiêu?
- Trộn V1 lít dung dịch HCl (pH = 5) với V2 lít dung dịch NaOH (pH = 9) thu được dung dịch có pH = 8. Tỉ lệ V1 / V2 là:
- Hòa tan 7,2 gam gồm 2 muối sunfat của kim loại A và B vào nước được X. Tổng khối lượng 2 muối?
- Cho 1 lít Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M vào 43 g Y gồm BaCl2 và CaCl2 thu được 39,7 gam kết tủa.
- Cho Fe2(SO4)3 vào Na2CO3 thì thu được những sản phẩm tạo bên dưới đây?
- Hãy xác định giá trị pH A biết khi hoà tan 3,66 gam hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800ml A và 0,896 lít H2?
- Trộn 10g HCl 7,3% với 20g dung dịch H2SO4 4,9% rồi thêm nước để được 100ml A có pH. Tính pH?
- Trong 2 lít dung dịch A chứa 0,2 mol Mg2+ ; x mol Fe3+ ; y mol Cl- và 0,45 mol SO42-. Cô cạn dung dịch X thu được 79 gam muối khan. Tính giá trị của x và y thõa mãn bài toán?
- Tìm lượng chất tan trong Y biết Y có các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và SO42- (x mol)?
- Cho Ba(OH)2 dư vào 50 ml X chứa các ion:NH4+, SO42-, NO3- đun nóng thì có 11,65 gam kết tủa và có 4,48 lít Y thoát ra (đktc). Em hãy tính nồng độ mol mỗi muối trong X?
- X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-, Cần thêm bao nhiêu lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhât.
- Tìm x biết trong 1 dung dịch chứa Cu2+ (0,02 mol), K+ (0,10 mol), NO 3-(0,05 mol) và SO42- (x mol)?
- Cho các chất: Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3, Al. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
- Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là
- Cho dãy các chất: Fe(NO3)3, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3, CrCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
- Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
- Cho dãy các chất: SO2, H2SO4, KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
- Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa bao nhiêu loại ion
- Dãy gồm các axit 2 nấc là:
- Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
- Dung dịch chất sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
- Dung dịch chất sau đây không đổi màu quỳ tím?