-
Câu hỏi:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật \(AB = a,BC = a\sqrt 3 ,SA \bot \left( {ABCD} \right)\), khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SAC) là
-
A.
\(a\sqrt 3 \)
-
B.
\(\frac{a}{2}\)
-
C.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
-
D.
\(a\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- \(\lim \frac{{{3^n} + {5^n}}}{{1 - {5^n}}}\) bằng
- Tính giới hạn của căn(2x-3) khi x tiến tới 2
- Một chất điểm chuyển động có phương trình \(s = - {t^3} + {t^2} + t + 4\) ( t là thời gian tính bằng giây).
- Kết luận nào sau đây là sai ? \(y=\tan x\) liên tục trên \((0;\pi)\)
- Cho hàm số \(g(x) = 9x - \frac{3}{2}{x^2}\). Đạo hàm của hàm số g(x) dương trong trường hợp nào? x < 3
- \(\lim \left( {\frac{{6 + 3n - 2{n^2}}}{{{n^2} + 5}}} \right)\) bằng
- Một chất điểm chuyển động có phương trình \(s=t^2\) (t tính bằng giây, s tính bằng mét).
- Góc giữa hai đường thẳng bất kỳ trong không gian là góc giữa: Hai đường thẳng cùng đi qua một điểm và lần lượt song song với chúng.
- Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị \(y = 2{x^3} - 3{x^2} + 2\) tại điểm có hoành độ \(x_0=2\) là
- Tính đạo hàm của hàm số \(y=\tan x\) trên tập xác định của nó.
- Biết \(\lim {u_n} = + \infty \) và \(\lim {v_n} = + \infty \). Khẳng định nào sau đây sai ?
- Kết quả \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{1 - \cos x}}{{{x^2}}}\) là
- Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau của giới hạn của (x^2+2x+1)/(2x^2+2) khi x tiến tới -1 là ?
- Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thoi tâm O và \(SA = SC,SB = SD\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
- \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{3x + \sqrt {{x^2} + 1} }}{{2\left| x \right| + 1}}\) bằng
- Cho hình chóp đều S.ABC có tất cả các cạnh bằng \(a\). Góc giữa cạnh bên SA và mặt đáy của hình chóp S.
- Kết quả của \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}}\) là - 1
- Đạo hàm của hàm số y = 5sin x - 3cos x bằng ?
- Mệnh đề nào sau đây là đúng? 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau
- Giả sử \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = a\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g(x) = b\).
- Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? Nếu hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm tại \(x_0\) thì hàm số gián đoạn tại \(x_0\).
- Cho hàm số \(y = \sin 2x\). Hãy chọn câu đúng?
- Đạo hàm cấp hai của hàm số \(y = \frac{{ - 2{x^2} + 3x}}{{1 - x}}\) là
- Cho \(f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 1\). Tìm tất cả các giá trị thực của x sao cho \(f\left( x \right) < 0\).
- Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {\frac{1}{{{x^2} - 3x + 2}} + \frac{1}{{{x^2} - 5x + 6}}} \right)\)
- Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{1 - {x^2}}}\)
- Cho hình chóp tứ giác đều, có cạnh đáy bằng \(a\) và chiều cao bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) số đo của góc giữa mặ
- Tính số gia \(\Delta y\) của hàm số \(y = {x^3} - {x^2}\) tại điểm \(x_0=1\) ứng với số gia \(\Delta x=1\)?
- Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 2x - 4\) tại điểm \(M\left( {0; - 4} \right)\) có phương trình là
- Đạo hàm của hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + 2020x} \) là
- Trong hình lập phương, mỗi mặt bên là
- Cho hình hộp ABCD.ABCD. Đẳng thức nào sau đây là đẳng thức đúng?
- Đạo hàm của hàm số \(y = \left( {x - 2} \right)\sqrt {{x^2} + 1} \) là
- Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } ( - 2{x^3} - 4{x^2} + 5).\) ? \( - \infty \)
- Biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} - ax + 1}}{{x + 1}} = 3.\) Khi đó giá trị của \(a\) là
- Tìm m để hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}2m{x^2} - 3x + 2\,\,\,khi\,x \le 1\\3x + 4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\
- \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \frac{{4x - 3}}{{x - 3}}\) có kết quả là: \( +\infty \)
- Cho hàm của hàm số \(y = f(x) = mx - \frac{1}{3}{x^3}\).
- Cho hàm số \(y = \frac{{2x}}{{x + 1}}\) có đồ thị (C).
- Hàm số nào sau đây không liên tục trên R ?
- Trong các giới hạn sau, giới hạn nào bằng 0 ? \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + 1} - x} \right)\)
- Phương trình tiếp tuyến của đồ thị \(y = f(x) = -3x^2 + x + 3\) tại điểm có hoành độ bằng 1 là
- Tính tổng \(S = 1.2.C_{2n + 1}^2 - 2.3.C_{2n + 1}^3 + 3.4.C_{2n + 1}^4 - 4.5.C_{2n + 1}^5 + ... - 2n.(2n + 1).C_{2n + 1}^{2n + 1}\).
- Cho S.ABCD có đáy hình thang vuông tại A và B và \(AD=2a, AB=BC=a, SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy.
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật \(AB = a,BC = a\sqrt 3 ,SA \bot \left( {ABCD} \right)\), khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SAC) là
- Kết quả của \(\lim \frac{{2 + 4 + 6 + ... + 2n}}{{{n^2} + 1}}\) bằng
- Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại \(B, AB=a\). Gọi M là trung điểm của AC. Biết hình chiếu vuông góc của S lên mp(ABC) là điểm N thỏa mãn \(\overrightarrow {BM} = 3\overrightarrow {MN} \) và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) là \(60^0\).Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SM theo \(a\).
- Cho hàm số \(y = {\sin ^3}x - {\cos ^3}x\) có đạo hàm cấp 2019 tại x = 0 bằng \(\frac{{a + b{{.3}^{2020}}}}{c}\).
- Cho tứ diện S.ABC có \(\Delta ABC\) vuông cân tại B, \(AB=a, SA\bot (ABC)\) và \(SA = a\sqrt 3 \).
- Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( {\frac{{\sqrt {{x^2} + m} + \sqrt {x + n} - 2}}{{\sqrt {x - 1} }}} \right) = 1\)