-
Câu hỏi:
Cho bao nhiêu gam Al bên dưới đây khi tác dụng hết với HNO3 loãng thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí X, gồm N2O và NO ở đktc, tỷ khối của X so với hiđro bằng 18,5.
-
A.
1,98 gam
-
B.
1,89 gam
-
C.
18,9 gam
-
D.
19,8 gam
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Gọi số mol của N2O và NO lần lượt là x và y
\(\to x + y = \dfrac{{0,896}}{{22,4}} \to x + y = 0,04 (1)\)
Tỷ khối của hỗn hợp khí X so với hiđro bằng 18,5
\(\to {M_X} = 18,5.2 = 37\)
\(\to \dfrac{{44{\rm{x}} + 30y}}{{x + y}} = 37 (2)\)
Từ (1) và (2)
\(\to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,02\\y = 0,02\end{array} \right.\)
Quá trình trao đổi e:
\(A{l^0} \to A{l^{ + 3}} + 3{\rm{e}}\)
\(2{N^{ + 5}} + 8{\rm{e}} \to {\rm{N}}_2^{ + 1}\)
N+5 + 3e → N+2
BTE: 3nAl=8nN2O+3nNO
\(\to {n_{Al}} = \dfrac{{8.0,02 + 3.0,02}}{3} = \dfrac{{11}}{{150}}\,\,mol \to a = {m_{Al}} = \dfrac{{11}}{{150}}.27 = 1,98\,\,gam\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+, x mol SO42-, 0,12 mol Cl-, và 0,05 mol NH4+. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl CM thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Giá trị của CM là
- Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít NaOH 0,5M. Lượng kết tủa thu được là 15,6 gam.
- Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước thu được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
- Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 a mol/lít thu được 2 lít dung dịch X. - Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. - Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 7 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
- Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X thu được 3,723 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là:
- Hiđroxit lưỡng tính?
- Chất bazo chất nào theo Arenius?
- Kết luận đúng theo Arenius: 1. Hợp chất trong thành phần phân tử có hiđrô một axit.2.
- Có bao nhiêu chất lưỡng tính dãy KOH, Ca(OH)2, Al(OH)3 , Zn(OH)2 , Sn(OH)2 và Pb(OH)2.
- Đếm xem có bao chất lưỡng tính trong dãy các chất ZnO, Cr2O3 , SiO2 , Ca(HCO3)2 , NH4Cl, Na2CO3 , ZnSO4 , Zn(OH)2 và Pb(OH)2.
- Đâu không phải muối axit:
- Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 3. Cần thêm vào dung dịch này bao nhiêu ml nước để thu được dung dịch có pH = 4.
- Cần lấy bao nhiêu gam Ba(OH)2 rắn cho 100 ml nước để được dung dịch có pH = 12?
- Trộn dung dịch X chứa NaOH 0,1M, Ba(OH)2 0,2M với Y chứa HCl 0,2M, H2SO4 0,1M theo tỉ lệ nào về thể tích?
- Chất nào sau đây khi cho vào nước không làm thay đổi độ pH của dung dịch?
- Dung dịch nào sau đây có nồng độ H+ lớn nhất?
- Trong Na2CO3 , KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4 , C6H5ONa, những dung dịch có pH>7 là
- Cho các dung dịch: NH3, NaOH, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol/l và có các giá trị pH là pH1, pH2 và pH3. Sự sắp xếp nào đúng?
- Muối nào sau đây khi thuỷ phân tạo dung dịch pH
- Một dung dịch có \(\left[ {{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }} \right] = 2,{5.10^{ - 10}}{\rm{M}}\) . Môi trường của dung dịch là:
- Cho K2CO3 , KCl, NH4Cl, CH3COONa, Na2S, NaHSO4 có bao nhiêu dung dịch có môi trường axit (pH
- Phát biểu đúng gì?
- Cho HNO2 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
- Các dung dịch sau có cùng nồng độ: HNO3 (1), KOH (2), NaCl (3). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
- Có 4 dung dịch nồng độ bằng nhau: HCl ( pH = a) ; H2SO4 (pH = b) ; NH4Cl (pH = c); NaOH ( pH = d).
- Cho NaHCO3 , Na2CO3 , NaCl, CH3COONa, C6H5OH, NH3, CH3COOH, lysin, valin. Số dung dịch có pH>7 là:
- Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M, Biết ở 25oC, Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25oC là:
- Tìm a biết trộn 150ml dung dịch có pH = 3 gồm HCl và HNO3 với 150ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 300 ml dung dịch có pH = 5.
- Trộn 300ml dung dịch có pH = 2 gồm HCl và HNO3 với 300ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 600 ml dung dịch có pH = 11. Giá trị của a là:
- Cho lượng khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M. Tính thể tích khí nitơ (đktc) được tạo thành sau phản ứng.
- Cho 20,88g oxit sắt bằng HNO3 đặc nóng được 6,496 lít khí NO2 và bao nhiêu gam X sau khi cô cạn ?
- 1 trong 4 hóa chất nhận biết Al(NO3)3, NaNO3 và Na2CO3 bên dưới đây?
- Cho bao nhiêu gam Al bên dưới đây khi tác dụng hết với HNO3 loãng thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí X, gồm N2O và NO ở đktc, tỷ khối của X so với hiđro bằng 18,5.
- Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là :
- Trong phòng công nghiệp, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng :
- Khi đun nóng trong điều kiện không có không khí, photpho đỏ chuyển thành hơi, sau đó lạnh phần hơi thì thu được pho
- Cho các phản ứng sau: (1) N2 + O2 → 2NO ; (2) N2 + 3H2 → 2NH3 Trong hai phản ứng trên thì nitơ
- Trong các hợp chất, nitơ có thể có các số oxi hóa là
- Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch HNO3 vừa chứa 0,77 mol HNO3 th