-
Câu hỏi:
Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 1M. Muối thu được sau phản ứng là
-
A.
NaH2PO4.
-
B.
NaH2PO4 và Na2HPO4.
-
C.
Na2HPO4 và Na3PO4.
-
D.
Na3PO4.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
\({n_{NaOH}} = 0,3.1 = 0,3\,\,mol;{n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,2.1 = 0,2\,\,mol\)
Vì \(1 < \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,3}}{{0,2}} = 1,5 < 2 \to \)phản ứng sinh ra 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4
Chọn B.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Một loại tro thực vật được dùng phân kali, có chứa 68,31% K2CO3 về khối lượng (còn lại là các tạp chất khô
- Trong 24 gam MgO có bao nhiêu phân tử MgO?
- Cần mấy gam (m) P2O5 cho vào 338 ml NaOH 2M thì sẽ thu được 3m gam chất rắn?
- X gồm: 0,09 mol Cl-, 0,04 mol Na+, mấy mol Fe3+ và mấy mol SO42- biết cô cạn X thu được 7,715 gam muối khan?
- Một chất chứa Mg2+ (0,02 mol), K+ (0,03 mol) , Cl- (0,04 mol) và ion Z (y mol). Ion Z và giá trị y là
- Dung dịch chứa ion : Cu2+ (0,02 mol), K+ (0,10 mol), NO3- (0,05 mol) và bao nhiêu mol SO42- ?
- Cho 300 ml NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 1M. Muối thu được sau phản ứng là
- Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M ; HNO3 0,2M ; HCl 0,3M với V bằng nhau được A.
- Tính pH X gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5 ?
- Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Hãy nêu hiện tượng?
- Trong dung dịch, muối sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?
- Công thức CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính loại đá nào sau đây?
- Dãy chất sau đây đều là hợp chất hữu cơ ?
- Nung một lượng NH3 trong bình kín. Sau một thời gian đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí trong bình tăng 1,5 lần so với áp suất ban đầu. Tỉ lệ NH3 bị phân hủy là
- Thủy phân hoàn toàn 7,506 gam halogenua của photpho (V) thu được hỗn hợp X gồm hai axit. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp X cần 240 ml dung dịch NaOH 1,2M. Halogen đó là
- Cho a mol P2O5 vào 200 ml dung dịch NaOH 2,75M thì thu được dung dịch chứa b mol NaH2PO4 và 0,15 mol Na2HPO4. Giá trị của a và b là
- Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 50 gam NaOH 32%.
- Cho một miếng photpho vào 600 gam dung dịch HNO3 18,9%. Phản ứng tạo H3PO4 và NO. Dung dịch sau phản ứng có tính axit và phải trung hòa bằng 3 lít dung dịch NaOH 1M. Khối lượng miếng photpho ban đầu là
- Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) khong bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
- Hòa tan 19 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết Cu2+ ?
- Nung 2,23 gam X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Tính nHNO3?
- Nung 18,96 gam X gồm Cu, Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam
- Cho 3,58 gam Al phản ứng vừa đủ với 28 gam HNO3 dư thu được 0,04 mol NO và 0,06 mol NO2 và dung dịch
- Cho 3 gam Al phản ứng vừa đủ với chứa 28 gam HNO3 thu được khí X và dung dịch không chứa NH4NO3. Khí X là
- Cho 14,8 gam Ca(OH)2 vào 150 gam (NH4)2SO4 26,4% rồi đun nóng thu được V lít (đktc) khí X?
- Cho 2,3 gam Na vào 200 ml (NH4)2SO4 1M,Đun nóng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?
- Hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với He bằng 1,8. Đun nóng trong bình kín một thời gian (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơn sô với He bằng 2. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
- Oxi hóa 6 lít NH3 (tạo ra N2 và NO theo tỉ lệ mol 1 : 4) cần vừa đủ V không khí ( chứa 20% oxi về thể tích). Tính V?
- Cho 22,4 lít khi X gồm N2 và H2 đi qua xúc tác Fe, nung nống để tổng hợp NH3 thu được 20,16 lít hỗn hợp. Tính m?
- Thực hiện phản ứng H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1) trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khi có áp suất. Tính %H?
- Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là
- Trộn 300 ml NaNO2 2M với 200 ml dung dịch NH4Cl 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- Cho 100 gam dung dịch NH4HSO4 11,5% vào 100 gam dung dịch Ba(OH)2 13,68% và đun nhẹ. Thể tích khí (đktc) và khối lượng kết tủa thu được là (giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khỏi dung dịch)
- Để điều chế 5 lít HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 8 Tính V?
- Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và X?
- Chia 20 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong O2 dư thu được 21 gam hỗn hợp oxit. Phần hai hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được V (lít) NO2 (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Giá trị của V là
- Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO có cùng khối lượng vào HNO3 vừa đủ chứa 0,77 mol HNO3 th
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,03 mol MgO trong V lít HNO3 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y?
- Hòa tan m gam gồm FeO, Fe(OH)2,FeCO3, Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/4 tổng số mol hỗn hợp) tác dụng với dung
- Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Tính % của X?