-
Câu hỏi:
Chất X là muối khi tan trong nước tạo ra dung dịch có môi trường axit. Khi cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư hay dung dịch KOH dư đều thu được kết tủa (sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn). X là
-
A.
Al2(SO4)3.
-
B.
ZnSO4.
-
C.
Na2SO4.
-
D.
CuSO4.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
- Cu2+ thủy phân tạo môi trường axit.
Cu2+ + H2O → Cu(OH)+ + H+
- CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + CuCl2
- CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ + K2SO4
Đáp án D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Chất nào sau đây không dẫn được điện?
- Muối axit là
- Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết
- Phản ứng không xảy ra là
- pH của dung dịch KOH 0,01M là
- Trộn hai thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 và dung dịch NaOH có cùng nồng độ mol/l. Giá trị pH của dung dịch sau phản ứng là
- Chỉ ra nội dung đúng khi nói về photph
- Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 0,1 M. Sau phản ứng thu được muối là
- Chỉ ra nội dung sai khi nói về muối amoni
- Chọn đáp án đúng. Chất không có tính lưỡng tính là
- Giả sử dung dịch các chất sau: HCl; Na2SO4, NaOH, KCl đều có nồng độ 0,01M. Dung dịch sẽ chuyển sang màu hồng khi nhỏ chất chỉ thị phenolphtalein vào là
- Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau
- Chọn phát biểu không đúng khi nói về NaHCO3
- Cho kali dư vào dung dịch chứa FeCl3. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra?
- Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li?
- Các ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
- Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm hai muối vào nước thu được dung dịch chứa 0,05 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol SO42-. Giá trị của m là
- Cho 4 dung dịch loãng, có cùng nồng độ mol: C2H5COOH, HCl, NH3, Ba(OH)2. Dung dịch có pH nhỏ nhất và lớn nhất lần lượt là
- Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là
- Thí nghiệm nào sau đây có sinh ra chất khí nhưng không sinh ra chất kết tủa?
- Trong số các muối sau: KHSO4, CH3COONa, NH4Cl, Ca3(PO4)2, số muối axit là
- Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
- Dãy chất nào dưới đây, trong nước đều là chất điện li yếu ?
- NH3 thể hiện tính khử khi tác dụng với chất X và thể hiện tính bazơ khi tác dụng với chất Y. Các chất X, Y tương ứng là
- Hòa tan một ít tinh thể CH3COOK vào dung dịch CH3COOH thì nồng độ H+ trong dung dịch thu được sẽ thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?
- Cho biết ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do
- Có thể thu được nitơ từ phản ứng nào dưới đây ?
- Trong phản ứng nào dưới đây, nitơ thể hiện tính khử ?
- Trộn 100 ml dung dịch NaOH có pH = 11 với 50 ml dung dịch KOH có pH = 12 thu được dung dịch X. Nồng độ ion OH trong dung dịch X là
- Chất X là muối khi tan trong nước tạo ra dung dịch có môi trường axit
- Tiến hành các thí nghiệm sau, số thí nghiệm tạo ra kết tủa là
- Cho hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là
- Dung dịch gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M có giá trị pH là
- Cho từ từ dung dịch KHSO4 vào lượng dư dung dịch Ca(HCO3)2 thì
- Muối được làm bột nở trong thực phẩm là
- Cho 100ml dung dịch X chứa KOH 0,13M và Ba(OH)2 0,1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 x mol/lít. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của x là
- Biết để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là
- 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg, 0,03 mol MgO trong V lít dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y v�
- Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z