-
Câu hỏi:
Chất nào dưới đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
-
A.
KMnO4
-
B.
H2O
-
C.
H2O2
-
D.
CaCO3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Các chất để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là hợp chất giàu oxi và dễ phân hủy bởi nhiệt như: KClO3, KMnO4
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d64s2?
- Cho phản ứng: FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2. Hệ số cân bằng là?
- Dãy chất nào dưới đây có thể tác dụng được với HCl?
- Xét các phản ứng dưới đây:
- Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu vàng đậm nhất?
- Liên kết cộng hóa trị được tạo thành bằng
- Trong số các hiđro halogenua dưới đây, chất nào có tính axit mạnh nhất:
- Xét cân bằng hóa học sau:
- Đề điều chế V lít oxi (đktc) trong phòng thí nghiệm, người ta nhiệt phân hoàn toàn 3,16 gam KMnO4. Giá trị của V là:
- Hấp thụ hoàn toàn 4,48lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1,5 M. Muối thu được gồm:
- Dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF?
- Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe, Zn lần lượt trong hỗn hợp trên là:
- Khi tăng nhiệt độ thêm 10oC, tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản ứng ở nhiệt độ 30oC tăng lên 81 lần thì thực hiện phản ứng đó ở nhiệt độ?
- Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (k) + O2 (k) → 2SO3 (k) Khi tăng thêm 250C thì tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần. Nếu tăng nhiệt độ từ 200C đến 1700C thì tốc độ phản ứng tăng?
- X, Y là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Hỗn hợp A có chứa 2 muối của X, Y với natri. Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A, phải dùng 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được?
- Hỗn hợp nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch?
- Trong phản ứng: Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4. Clo đóng vai trò gì trong phản ứng trên?
- Cho 3,24 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 400ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan tạo thành là:
- Để phân biệt 4 dung dịch NaCl, HCl, NaNO3, HNO3 ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
- Cho 14,4 gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V
- Một hợp chất có thành phần theo khối lượng 35,96% S; 62,92% O và 1,12% H. Hợp chất này có công
- Dãy nào dưới đây tác dụng được với oxi?
- Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
- Sắp xếp nào dưới đây đúng theo chiều tăng dần tính axit?
- Ta tiến hành sục khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất
- Dãy chất nào dưới đây vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa
- Cho 12 gam hỗn hợp Fe, FeS, FeS2, S pư với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít SO2 ở đktc và dung dịch A. Cho A + NaOH dư thu được 10,7 gam kết tủa. Tính thể tích dung dịch thuốc tím 1M cần dùng để pư vừa đủ với V lít trên?
- Dung dịch có pH >7 là dung dịch nào?
- Cho hai nguyên tố L và M có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2. Phát biểu nào sau đây về
- Chất nào dưới đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?