Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 11 Bài 16 Dòng điện trong chân không giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết.
-
Bài tập 1 trang 99 SGK Vật lý 11
Vì sao chân không không dẫn điện? Bằng cách nào ta tạo được dòng điện trong chân không?
-
Bài tập 2 trang 99 SGK Vật lý 11
Điốt chân không có cấu tạo như thế nào và có tính chất gì?
-
Bài tập 3 trang 99 SGK Vật lý 11
Tia catốt là gì? Có thể tạo ra nó bằng cách nào?
-
Bài tập 4 trang 99 SGK Vật lý 11
Tại sao khi phóng điện qua khí ở áp suất thấp lại sinh ra tia catốt?
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập 5 trang 99 SGK Vật lý 11
Kể vài tính chất của tia catốt chứng tỏ nó là dòng các êlectrôn bay tự do.
-
Bài tập 6 trang 99 SGK Vật lý 11
Súng êlectron tạo ra tia catôt theo nguyên tắc nào?
-
Bài tập 7 trang 99 SGK Vật lý 11
Hãy kể hai ứng dụng của tia catốt mà em biết.
-
Bài tập 8 trang 99 SGK Vật lý 11
Dòng điện trong chân không sinh ra do chuyển động của
A. Các êlectron phát ra từ catôt.
B. Các êlectron mà ta đưa từ bên ngoài vào giữa các điện cực đặt trong chân không
C. Các êlectron phát ra từ anôt bị đốt nóng đỏ
D. Các ion khí còn dư trong chân không.
-
Bài tập 9 trang 99 SGK Vật lý 11
Người ta kết luận tia catôt là dòng hạt tích điện âm vì
A. Nó có mang năng lượng
B. Khi rọi vào vật nào, nó làm cho vật ấy tích điện âm
C. Nó bị điện trường làm lệch hướng
D. Nó làm huỳnh quang thuỷ tinh
-
Bài tập 10 trang 99 SGK Vật lý 11
Catôt của một điôt chân không có diện tích mặt ngoài \(S = 10m{m^2}\) . Dòng bão hoà \(I_{bh} = 10 mA\). Tính số êlectron phát xạ từ một đơn vị điện tích của catôt trong một giây?
-
Bài tập 1 trang 105 SGK Vật lý 11 nâng cao
Chọn phát biểu đúng
A. Dòng điện trong chân không tuân theo định luật Ôm
B. Khi hiệu điện thế đặt vào điot chân không tăng lên thì cường độ dòng điện tăng
C. Dòng điện chạy trong điot chân không chỉ theo một chiều từ anot đến catot
D. Quỹ đạo của electron trong tia catot không phải là một đường thẳng
-
Bài tập 2 trang 105 SGK Vật lý 11 nâng cao
Chọn đáp án đúng.
Nếu cường độ dòng điện bão hoà trong điôt chân không bằng 1mA thì trong thời gian 1 s số êlectron bứt ra khỏi mặt catôt là:
A. 6,15.1015 êlectron.
B. 6,15.1018 êlectron
C. 6,25.1015 êlectron.
D. 6,25.1018 êlectron
-
Bài tập 16.1 trang 40 SBT Vật lý 11
Câu nào dưới đây nói về điều kiện để có dòng điện chạy qua đèn điôt chân không là đúng ?
A. Chỉ cần đặt một hiệu điện thế UAK có giá trị dương giữa anôt A và catôt K của đèn.
B. Phải nung nóng catôt K bằng dòng điện, đồng thời đặt hiệu điện thế UAK có giá trị âm giữa anôt A và catôt K của đèn.
C. Chỉ cần nung nóng catôt K bằng dòng điện và nối anôt A với catôt K qua một điện kế nhạy.
D. Phải nung nóng catôt K bằng dòng điện, đồng thời đặt hiệu điện thế UAK có giá trị dương giữa anôt A và catôt K của đèn.
-
Bài tập 16.2 trang 40 SBT Vật lý 11
Câu nào dưới đây nói về mối liên hệ của cường độ dòng điện IA chạy qua đèn điôt chân không với hiệu điện thế UAK giữa anôt A và catôt K là không đúng ?
A. Khi catôt K không bị nung nóng, thì IA = 0 với mọi giá trị của UAK.
B. Khi catôt bị nung nóng ở nhiệt độ cao, thì IA 0 với mọi giá trị của UAK.
C. Khi catot bị nung nóng ở nhiệt độ cao, thì IA tăng theo mọi giá trị dương của UAK.
D. Khi catôt bị nung nóng ở nhiệt độ cao và tăng dần UAK từ 0 đến một giá trị dương Ubh thì IA sẽ tăng dần tới giá trị không đổi Ibh gọi là dòng điện bão hoà.
-
Bài tập 16.3 trang 40 SBT Vật lý 11
Câu nào dưới đây nói về tính chất tia catôt trong ống tia catôt là không đúng ?
A. Phát ra từ catôt, truyền ngược hướng điện trường tới anôt trong ống.
B. Phát ra từ catôt, truyền theo hướng điện trường tới anôt trong ống.
C. Mang năng lượng lớn, làm một số tinh thể phát huỳnh quang, làm kim loại phát tia X, làm nóng các vật bị nó rọi vào.
D. Bị từ trường hoặc điện trường làm lệch đường.
-
Bài tập 16.4 trang 41 SBT Vật lý 11
Câu nào dưới đây nói về bản chất tia catôt trong ống tia catôt là đúng ?
A. Là chùm ion âm phát ra từ catôt bị nung nóng.
B. Là chùm ion dương phát ra từ anôt.
C. Là chùm êlectron phát ra từ anôt bị nung nóng ở nhiệt độ cao..
D. Là chùm êlectron phát ra từ catôt.
-
Bài tập 16.5 trang 41 SBT Vật lý 11
Tại sao khi hiệu điện thế UAK giữa anôt A và catôt K của đèn điôt chân không có giá trị âm và nhỏ, thì cường độ dòng điện IA chạy qua điôt này lại có giá trị khác không và khá nhỏ ?
-
Bài tập 16.6 trang 41 SBT Vật lý 11
Tại sao khi hiệu điện thế UAK giữa hai cực anôt A và catôt K của điôt chân không tăng đến một giá trị dương đủ lớn thì cường độ dòng điện IA chạy qua điôt này không tăng nữa và đạt giá trị bão hoà ?
-
Bài tập 16.7 trang 41 SBT Vật lý 11
Xác định số électron phát ra từ catôt sau mỗi giây khi dòng điện chạy qua đèn điôt chân không đạt giá trị bão hoà Ibh = 12 mA. Cho biết điện tích của êlectron là - e = - l,6.10-19 C.
-
Bài tập 16.8* trang 41 SBT Vật lý 11
Chứng minh rằng trong ống tia catôt, vận tốc của êlectron khi đến anôt được tính theo công thức :
\(v = \sqrt {\frac{{2eU}}{m}} \)
Trong đó m là khối lượng và e là độ lớn điện tích của êlectron, U là hiệu điện thế giữa anôt A và catôt K của điôt chân không. Bỏ qua vận tốc ban đầu của electron khi mới bứt ra khỏi catôt.
-
Bài tập 16.9 trang 41 SBT Vật lý 11
Xác định vận tốc của êlectron bay trone điện trường giữa anôt và catot của ống tia catôt khi hiệu điện thế giữa hai điện cực này là UAK = 2400 V. Cho biết êlectron có khối lượng m = 9,1,10-31 kg và điện tích -e = -1,6.10-19 C. Coi rằng êlectron bay ra khỏi catôt với vận tốc v0 = 0.
-
Bài tập 16.10 trang 41 SBT Vật lý 11
Xác định vận tốc chuỵển động nhiệt u của êlectron khi nó vừa bay ra khỏi catôt ở nhiệt độ T = 2000 K trong đèn điôt chân không. Cho biết êlectron có khối lượng m = 9,1.10-31kg và năng lượng chuyển động nhiệt ở nhiệt độ T là \(\varepsilon = \frac{{3kT}}{2}\), với k = 1,38.10-23 J/K .