Hướng dẫn giải bài tập SGK Vật lí 11 Kết Nối Tri Thức Bài 23 Điện trở. Định luật Ôm giúp các em dễ dàng nắm được bài hơn và sẽ có phương pháp học tập hiểu quả hơn.
-
Khởi động trang 95 SGK Vật lí 11 Kết nối tri thức – KNTT
Các thiết bị điện thông thường mà chúng ta dùng hằng ngày đều có các điện trở. Vậy điện trở đặc trưng cho tính chất nào của vật dẫn và tại sao một vật dẫn lại có điện trở?
-
Giải Câu hỏi 1 trang 95 SGK Vật lí 11 Kết nối tri thức – KNTT
Hãy nhận xét về tỉ số \(\frac{U}{I}\) đối với từng vật dẫn
-
Giải Câu hỏi 2 trang 95 SGK Vật lí 11 Kết nối tri thức – KNTT
Đối với vật dẫn X và vật dẫn Y thì tỉ số \(\frac{U}{I}\)có khác nhau không?
-
Giải Câu hỏi 3 trang 95 SGK Vật lí 11 Kết nối tri thức – KNTT
Nếu đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu vật dẫn X và vật dẫn Y thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn nào có giá trị nhỏ hơn?
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải Câu hỏi 1 trang 97 SGK Vật lí 11 Kết nối tri thức – KNTT
Đường đặc trưng vôn - ampe của điện trở có đặc điểm gì? Đặc điểm này nói lên điều gì về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I?
-
Giải Câu hỏi 2 trang 97 SGK Vật lí 11 Kết nối tri thức – KNTT
Độ dốc của đường đặc trưng vôn - ampe của điện trở liên quan đến điện trở như thế nào?
-
Giải Câu hỏi 3 trang 97 SGK Vật lí 11 Kết nối tri thức – KNTT
Cho đường đặc trưng vôn - ampe của hai vật dẫn có điện trở R1, R2 như Hình 23.4. Vật dẫn nào có điện trở lớn hơn?
-
Giải Câu hỏi 1 trang 100 SGK Vật lí 11 Kết nối tri thức – KNTT
Từ kết quả thí nghiệm em rút ra nhận xét gì về sự phụ thuộc của điện trở nhiệt NTC vào nhiệt độ?
-
Giải Câu hỏi 2 trang 100 SGK Vật lí 11 Kết nối tri thức – KNTT
Hai đồ thị trong Hình 23.10 a, b mô tả đường đặc trưng vôn - ampe của một dây kim loại ở hai nhiệt độ khác nhau t1 và t2
a) Tính điện trở của dây kim loại ứng với mỗi nhiệt độ t1 và t2.
b) Dây kim loại ở đồ thị nào có nhiệt độ cao hơn?
-
Hoạt động 1 trang 100 SGK Vật lí 11 Kết nối tri thức – KNTT
Vận dụng công thức I = Snve để giải thích tại sao điện trở R của vật dẫn kim loại lại phụ thuộc vào chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất của dây dẫn theo công thức R = \(\frac{{\rho l}}{S}\)
-
Hoạt động 2 trang 100 SGK Vật lí 11 Kết nối tri thức – KNTT
Đồ thị Hình 23.10 thể hiện đường đặc trưng vôn - ampe của hai linh kiện là dây tóc bóng đèn và dây kim loại.
a) Xác định đường nào là của dây tóc bóng đèn, đường nào là của dây kim loại.
b) Xác định hiệu điện thế mà tại đó dây tóc bóng đèn và dây kim loại có điện trở như nhau.
c) Xác định điện trở ứng với hiệu điện thể xác định được ở câu b.