OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Speaking Unit 6 lớp 11 High flyers


Cùng HOC247 tham khảo nội dung bài học Unit 6 High-flyers Speaking ngay bên dưới. Nội dung bài học giúp các em sẽ luyện tập kỹ năng Speaking thông qua hoạt động trao đổi thông tin về nghề nghiệp. Hi vọng qua bài học này sẽ giúp các em bổ sung và cải thiện nhiều cụm từ hữu ích để trau dồi kỹ năng nói của mình nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 6 lớp 11 Speaking Task 1

SPEAKING

Why do people go abroad to work? Think of at least three reasons.

(Tại sao mọi người ra nước ngoài làm việc? Hãy nghĩ về ít nhất ba lý do.)

 

Guide to answer

People go abroad to work for various reasons, including:

(Mọi người ra nước ngoài làm việc vì nhiều lý do, bao gồm)

- To seek better job opportunities and higher salaries.

(Để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn và mức lương cao hơn.)

- To gain international work experience and improve language skills.

(Để có được kinh nghiệm làm việc quốc tế và nâng cao kỹ năng ngôn ngữ.)

- To escape political or economic instability in their home country.

(Để thoát khỏi sự bất ổn chính trị hoặc kinh tế ở nước họ.)

1.2. Unit 6 lớp 11 Speaking Task 2

SPEAKING

Compare and contrast the photos of people working abroad. What are the people doing?

(So sánh và đối chiếu những bức ảnh của những người làm việc ở nước ngoài. Mọi người đang làm gì?)

 

Guide to answer

In Picture A, a woman is seen working in a coffee shop or restaurant, presumably serving customers or preparing food and drinks. In Picture B, a woman is shown doing gardening work, possibly tending to plants, flowers, or vegetables. Both photos depict people working abroad in different industries and settings. While Picture A is related to the food and hospitality industry, Picture B is associated with agriculture and landscaping.

(Trong Hình A, một người phụ nữ đang làm việc trong quán cà phê hoặc nhà hàng, có lẽ là phục vụ khách hàng hoặc chuẩn bị thức ăn và đồ uống. Trong Hình B, một phụ nữ đang làm công việc làm vườn, có thể là chăm sóc cây, hoa hoặc rau. Cả hai bức ảnh đều mô tả những người làm việc ở nước ngoài trong các ngành và bối cảnh khác nhau. Trong khi Hình A liên quan đến ngành thực phẩm và khách sạn, thì Hình B liên quan đến nông nghiệp và cảnh quan.)

1.3. Unit 6 lớp 11 Speaking Task 3

Read the Speaking Strategy above and the task below. Then listen to a student doing the task. Which phrases from the strategy does she use?

(Đọc Speaking Strategy ở trên và nhiệm vụ bên dưới. Sau đó nghe một học sinh làm bài. Cô ấy sử dụng những cụm từ nào trong chiến lược?)

 

Script (Bài nghe)

S = Student

T = Teacher 

S: I saw a job advert for hotel staff and I was wondering if I could discuss it with you.

T: Certainly. What would you like to know?

S: Well, first of all, I’d like to know what the job involves.

T: It involves cleaning guests’ bedrooms in the morning, and after that, working in the restaurant.

S: Oh, I see. Could you tell me what I would be doing in the restaurant?

T: Mostly serving customers. The restaurant gets very busy at lunch time.

S: Well, I’m hard-working so that won’t be a problem. I’m also very polite and I enjoy working with the public.

T: That’s good. You’ll need to be very patient and cheerful too.

S: I believe I possess those qualities too. The job sounds ideal for me. Something else I’d like to ask about is the hours. I’d be interested to know when I would start and finish work exactly. T The hours are 8 a.m. to 3 p.m., Tuesday to Saturday.

S: So I would get Sunday and Monday off?

T: Yes, that’s right.

S:That’s good. Moving on to the question of pay, may I ask what the salary is?

T: Yes, it’s £7 an hour. We may occasionally ask you work overtime. Would you be willing to do that?

S: Yes, I think so. Finally, could I ask you about accommodation? I’d like to know if accommodation is included.

T: No, I’m afraid it isn’t. You’ll have to find your own accommodation. Is that a problem?

S: No, it isn’t. I’m staying at a friend’s flat and she says I can stay as long as I like.

T: Well, it sounds like you are ideally suited to the job, so I’d like to offer it to you.

S: Thank you. I’d be delighted to accept it.

 

Tạm dịch: 

S = Học sinh 

T = Giáo viên

S: Em thấy một quảng cáo việc làm cho nhân viên khách sạn và tôi không biết liệu tôi có thể thảo luận với cô không ạ?

T: Chắc chắn rồi. Em muôn biêt điều gi?

S: Chà, trước hết, em muốn biết công việc này bao gồm những gì ạ.

T: Nó liên quan đến việc dọn dẹp phòng ngủ của khách vào buổi sáng, và sau đó thì làm việc trong nhà hàng.

S: Ồ, em hiểu rồi.  Cô có thể cho tôi biết tôi sẽ làm gì trong nhà hàng không ạ?

T: Chủ yếu là phục vụ khách hàng. Nhà hàng sẽ rất bận rộn vào giờ ăn trưa.

S: Vâng, em là người làm việc chăm chỉ nên điều đó sẽ không thành vấn đề. Em cũng rất lịch sự và em thích làm việc với người khác.

T: Thế thì tốt quá. Em cũng cần phải rất kiên nhẫn và vui vẻ nữa.

S: Em tin rằng mình cũng sở hữu những phẩm chất đó. Công việc nghe có vẻ lý tưởng đối với em đó ạ. Một điêuf nữa em muốn hỏi là về giờ giấc. TEM muốn biết chính xác khi nào em sẽ bắt đầu và kết thúc công việc.

T: Thời gian làm việc là 8 giờ sáng đến 3 giờ chiều, Thứ Ba đến Thứ Bảy. nhé 

S: Vậy e, có được nghỉ Chủ Nhật và Thứ Hai không?

T: Được em ạ.

S: Tốt quá. Chuyển sang vấn đề về tiền lương, em có thể hỏi mức lương là bao nhiêu không ạ?

T: Có chứ,  £7 một giờ. Đôi khi các cô có thể yêu cầu em làm thêm giờ. Em có sẵn lòng làm điều đó không?

S: Em nghĩ là có ạ. Cuối cùng, em có thể hỏi về chỗ ở không? Em muốn biết nếu như công việc bao gồm cả chỗ ở.

T: Cô e là không đâu. Em sẽ phải tự tìm chỗ ở đấy. Đó có phải là vấn đề với em không?

S: Không ạ. Em đang ở tỏng căn hộ của một người bạn và cô ấy nói rằng em có thể ở bao lâu tùy thích.

T: Chà, có vẻ như em rất phù hợp với công việc này đó, vì vậy cô muốn đưa ra đề nghị với em. Cảm ơn em nhé.

S: Em rất vui khi nhận nó ạ.

 

Guide to answer

Something else i’d like to ask about is ...

(Điều mà tôi muốn hỏi đó là...)

Moving on to the question of ...

(Chuyển sang câu hỏi về...)

Could i ask you about ...?

(Tôi có thể hỏi về....?)

1.4. Unit 6 lớp 11 Speaking Task 4

KEY PHRASES

Listen again. Complete the questions that the student asked with the phrases below.

(Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành các câu hỏi mà học sinh hỏi với các cụm từ dưới đây.)

 

Guide to answer

1. I was wondering if I could discuss it with you.

(Em đã tự hỏi khôgn biết liệu em có thể thảo luận với cô được không.)

2. I’d like to know what the job involves.

(Em muốn biết công việc bao gồm những gì.)

3. Could you tell me what I would be doing in the restaurant?

(Cô có thể cho em biết em sẽ phải làm gì trong nhà hàng không ạ?)

4. I’d be interested to know may I ask when I would start and finish work exactly.

(Em rất muốn biết liệu em có thể hỏi cô xem giờ vào làm và giờ hết thúc công việc chính xác là khi nào không ạ?)

5. May I ask what the salary is?

(Em có thể hỏi về mức lương không ạ?)

6. I’d like to know if accommodation is included.

(Em muốn biết liệu chỗ ở có được bao gồm không.)

1.5. Unit 6 lớp 11 Speaking Task 5

Read the Learn this! box. Why does the student choose to use indirect questions in exercise 4?

(Đọc khung Learn this! Vì sao ở bài tập 4 học sinh chọn cách dùng câu gián tiếp?)

 

Guide to answer

The student chooses to use indirect questions in exercise 4 because they sound more polite in formal situations.

(Học sinh chọn sử dụng câu hỏi gián tiếp trong bài tập 4 vì chúng nghe lịch sự hơn trong tình huống trang trọng.)

1.6. Unit 6 lớp 11 Speaking Task 6

Read the task below and think of at least six indirect questions that you could ask the café manager. Make sure you cover all four points in the task.

(Đọc bài tập dưới đây và nghĩ ra ít nhất sáu câu hỏi gián tiếp mà bạn có thể hỏi người quản lý quán cà phê. Hãy chắc chắn rằng bạn bao gồm tất cả bốn điểm trong nhiệm vụ.)

 

Guide to answer

1. Could you please explain the specific responsibilities of waiters and kitchen staff in your café?

(Xin bạn giải thích cụ thể trách nhiệm của nhân viên phục vụ và nhân viên bếp tại quán cà phê của mình?)

2. I’d like to know what kind of experience do you usually look for in a candidate for this job?

(Tôi muốn biết bạn thường tìm kiếm loại kinh nghiệm nào ở ứng viên cho công việc này?)

3. I'd be interested to know what personal qualities do you think are necessary to be successful in this role?

(Tôi rất háo hức muốn biết những phẩm chất cá nhân nào bạn nghĩ là cần thiết để thành công trong vai trò này?)

4. Can you tell me what the typical working hours are for this job, and what is the hourly rate of pay?

(Bạn có thể cho tôi biết thời gian làm việc thông thường của công việc này là bao nhiêu và mức lương trả theo giờ là bao nhiêu?)

5. Can you tell me how I can register a day off?

(Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào tôi có thể đăng ký một ngày nghỉ?)

6. I want to know if there is any particular uniform or dress code that employees are expected to adhere to?

(Tôi muốn biết liệu có bất kỳ quy tắc đồng phục hoặc trang phục cụ thể nào mà nhân viên phải tuân theo không?)

1.7. Unit 6 lớp 11 Speaking Task 7

Work in pairs. Swap the questions you wrote in exercise 6 and write answers to them. Use the phrases in exercises 4 to help you.

(Làm việc theo cặp. Hoán đổi các câu hỏi bạn đã viết trong bài tập 6 và viết câu trả lời cho chúng. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 4 để giúp bạn.)

 

Guide to answer

1. Could you please explain the specific responsibilities of waiters and kitchen staff in your café?

(Xin bạn giải thích cụ thể trách nhiệm của nhân viên phục vụ và nhân viên bếp tại quán cà phê của mình?)

⇒ Sure, as a waiter, your responsibilities would include greeting customers, taking orders, serving food and drinks, and handling payments. As for the kitchen staff, you would be responsible for preparing and cooking food, ensuring that the kitchen is clean and well-organized, and helping with food inventory and ordering supplies.

(Chắc chắn rồi, với tư cách là người phục vụ, trách nhiệm của bạn sẽ bao gồm chào đón khách hàng, nhận đơn đặt hàng, phục vụ đồ ăn và thức uống cũng như xử lý các khoản thanh toán. Đối với nhân viên nhà bếp, bạn sẽ chịu trách nhiệm chuẩn bị và nấu thức ăn, đảm bảo rằng nhà bếp sạch sẽ và được sắp xếp hợp lý, đồng thời giúp kiểm kê thực phẩm và đặt hàng cung cấp.)

2. I’d like to know what kind of experience do you usually look for in a candidate for this job?

(Tôi muốn biết bạn thường tìm kiếm loại kinh nghiệm nào ở ứng viên cho công việc này?)

⇒ We usually look for candidates who have some experience working in a similar role, but we are also open to training people who are motivated and eager to learn.

(Chúng tôi thường tìm kiếm những ứng viên có một số kinh nghiệm làm việc ở vị trí tương tự, nhưng chúng tôi cũng sẵn sàng đào tạo những người năng động và ham học hỏi.)

3. I'd be interested to know what personal qualities do you think are necessary to be successful in this role?

(Tôi rất háo hức muốn biết những phẩm chất cá nhân nào bạn nghĩ là cần thiết để thành công trong vai trò này?)

We value people who are friendly, outgoing, and able to work well under pressure. Attention to detail and a strong work ethic are also important qualities for this job.

(Chúng tôi đánh giá cao những người thân thiện, hướng ngoại và có thể làm việc tốt dưới áp lực. Chú ý đến chi tiết và đạo đức làm việc mạnh mẽ cũng là những phẩm chất quan trọng cho công việc này.)

4. Can you tell me what the typical working hours are for this job, and what is the hourly rate of pay?

(Bạn có thể cho tôi biết thời gian làm việc thông thường của công việc này là bao nhiêu và mức lương trả theo giờ là bao nhiêu?)

We typically offer part-time positions with flexible schedules, including evenings and weekends. Our hourly rate of pay is competitive and based on experience.

(Chúng tôi thường cung cấp các vị trí bán thời gian với lịch trình linh hoạt, kể cả buổi tối và cuối tuần. Mức lương hàng giờ của chúng tôi là cạnh tranh và dựa trên kinh nghiệm.)

5. Can you tell me how I can register a day off?

(Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào tôi có thể đăng ký một ngày nghỉ?)

When it comes to scheduling for our part-time employees during the holidays, we usually ask them to provide us with their availability and try to accommodate their preferences as much as possible.

(Khi lên lịch cho nhân viên bán thời gian của chúng tôi trong kỳ nghỉ, chúng tôi thường yêu cầu họ cung cấp cho chúng tôi lịch trình có thể làm được của họ và cố gắng đáp ứng sở thích của họ càng nhiều càng tốt.)

6. I want to know if there is any particular uniform or dress code that employees are expected to adhere to?

(Tôi muốn biết liệu có bất kỳ quy tắc đồng phục hoặc trang phục cụ thể nào mà nhân viên phải tuân theo không?)

We require all staff to wear black pants or skirts, and a black or white shirt. We also provide aprons for kitchen staff.

(Chúng tôi yêu cầu tất cả nhân viên mặc quần hoặc váy đen và áo sơ mi màu đen hoặc trắng. Chúng tôi cũng cung cấp tạp dề cho nhân viên nhà bếp.)

1.8. Unit 6 lớp 11 Speaking Task 8

SPEAKING

Take turns to do the task in exercise 6. Use the questions and answers you prepared in exercises 7.

(Lần lượt làm bài tập 6. Sử dụng câu hỏi và câu trả lời đã chuẩn bị ở bài tập 7.)

A: I saw a job advert for ... and I was wondering if I could discuss it with you.

(A: Tôi thấy một quảng cáo việc làm cho... và tôi không biết liệu tôi có thể thảo luận với bạn không.)

 

Guide to answer

A: I saw a job advert for waiters and kitchen staff in a café and I was wondering if I could discuss it with you.

B: Sure, I'd be happy to help. Which job did you see the ad for?

A: It was for a part-time job as a waiter or kitchen staff in your café.

B: Great, those positions are still available. What would you like to know?

A: Could you please explain the specific responsibilities of waiters and kitchen staff in your café?

B: As a waiter, your responsibilities would include greeting customers, taking orders, serving food and drinks, and handling payments. As for the kitchen staff, you would be responsible for preparing and cooking food, ensuring that the kitchen is clean and well-organized, and helping with food inventory and ordering supplies.

A: I see. I’d like to know what kind of experience do you usually look for in a candidate for this job?

B: We usually look for candidates who have some experience working in a similar role, but we are also open to training people who are motivated and eager to learn.

A: That's good to know. I'd be interested to know what personal qualities do you think are necessary to be successful in this role?

B: We value people who are friendly, outgoing, and able to work well under pressure. Attention to detail and a strong work ethic are also important qualities for this job.

A: I understand. Can you tell me what the typical working hours are for this job, and what is the hourly rate of pay?

B: We typically offer part-time positions with flexible schedules, including evenings and weekends. Our hourly rate of pay is competitive and based on experience.

A: That sounds good. One more thing, can you tell me how I can register a day off?

B: When it comes to scheduling for our part-time employees during the holidays, we usually ask them to provide us with their availability and try to accommodate their preferences as much as possible.

A: Okay, thank you. And I want to know if there is any particular uniform or dress code that employees are expected to adhere to?

B: We require all staff to wear black pants or skirts, and a black or white shirt. We also provide aprons for kitchen staff.

A: Thank you for answering all my questions. I will consider applying for the job.

 

Tạm dịch:

A: Tôi đã thấy một quảng cáo tuyển dụng bồi bàn và nhân viên bếp trong một quán cà phê và tôi không biết liệu tôi có thể thảo luận với bạn không.

B: Chắc chắn rồi, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ. Bạn đã xem quảng cáo cho công việc nào?

A: Đó là công việc bán thời gian như bồi bàn hoặc nhân viên bếp trong quán cà phê của bạn.

B: Tuyệt, những vị trí đó vẫn còn trống. Bạn muốn biết điều gì?

A: Bạn có thể vui lòng giải thích trách nhiệm cụ thể của nhân viên phục vụ và nhân viên nhà bếp trong quán cà phê của bạn?

B: Là người phục vụ, trách nhiệm của bạn bao gồm chào đón khách hàng, nhận đơn đặt hàng, phục vụ đồ ăn và thức uống cũng như xử lý các khoản thanh toán. Đối với nhân viên nhà bếp, bạn sẽ chịu trách nhiệm chuẩn bị và nấu thức ăn, đảm bảo rằng nhà bếp sạch sẽ và được sắp xếp hợp lý, đồng thời hỗ trợ kiểm kê thực phẩm và đặt hàng cung cấp.

A: Tôi hiểu rồi. Tôi muốn biết bạn thường tìm kiếm loại kinh nghiệm nào ở ứng viên cho công việc này?

B: Chúng tôi thường tìm kiếm những ứng viên có một số kinh nghiệm làm việc ở vị trí tương tự, nhưng chúng tôi cũng sẵn sàng đào tạo những người năng động và ham học hỏi.

A: Thật tốt khi biết điều đó. Tôi muốn biết những phẩm chất cá nhân nào mà bạn nghĩ là cần thiết để thành công trong vai trò này?

B: Chúng tôi đánh giá cao những người thân thiện, hướng ngoại và có thể làm việc tốt dưới áp lực. Chú ý đến chi tiết và đạo đức làm việc mạnh mẽ cũng là những phẩm chất quan trọng cho công việc này.

A: Tôi hiểu. Bạn có thể cho tôi biết giờ làm việc thông thường của công việc này là bao nhiêu và mức lương trả theo giờ là bao nhiêu không?

B: Chúng tôi thường cung cấp các vị trí bán thời gian với lịch làm việc linh hoạt, kể cả buổi tối và cuối tuần. Mức lương hàng giờ của chúng tôi là cạnh tranh và dựa trên kinh nghiệm.

A: Điều đó nghe có vẻ tốt. Một điều nữa, bạn có thể cho tôi biết làm thế nào tôi có thể đăng ký một ngày nghỉ?

B: Khi sắp xếp lịch cho nhân viên bán thời gian của chúng tôi trong kỳ nghỉ, chúng tôi thường yêu cầu họ cung cấp cho chúng tôi lịch có thể làm được của họ và cố gắng đáp ứng sở thích của họ càng nhiều càng tốt.

A: Được rồi, cảm ơn bạn. Và tôi muốn biết liệu có bất kỳ quy tắc đồng phục hoặc trang phục cụ thể nào mà nhân viên phải tuân theo không?

B: Chúng tôi yêu cầu tất cả nhân viên mặc quần hoặc váy đen và áo sơ mi đen hoặc trắng. Chúng tôi cũng cung cấp tạp dề cho nhân viên nhà bếp.

A: Cảm ơn bạn đã trả lời tất cả các câu hỏi của tôi. Tôi sẽ cân nhắc nộp đơn xin việc.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Complete the following sentences without changing their meanings.

1“I can’t go to your birthday party next Saturday evening, Jack”, said Mary.

Mary apologized to_______________________________________________.

2After we had read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change oi daily consumption habits. (use perfect participle)

_______________________________________________________________.

 

Hướng dẫn giải

Question 1: Mary apologized to Jack for not going to his birthday party the next Saturday evening.

Question 2: Having read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ từ vựng sau:

- accommodation: chỗ ở

- vocational: nghề nghiệp

- competitive: cạnh tranh

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 6 – Speaking

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 – Speaking chương trình Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 11 Chân trời sáng tạo Speaking - Nói.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 6 - Speaking Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF