OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Tiếng Anh 11 mới Unit 6 Language - Ngôn ngữ


Bài học Unit 6 Tiếng Anh lớp 11 mới phần Language giúp các em có được kiến thức bài học về phát âm, từ vựng và ngữ pháp liên quan đến chủ đề Nóng lên toàn cầu

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1. Unit 6 Lớp 11 Language - Vocabulary Task 1

Complete the sentences with the right form of the words/phrases from 3 in GETTING STARTED. (Hoàn thành những câu dưới đây bằng cách chọn dạng đúng của từ/cụm từ đã gặp ở hoạt động 3 phần GETTING STARTED.)

Example: Global warming occurs when the greenhouse gases in the atmosphere trap the heat from the sun.

1. Having measured the company’s________ , they realised that the amount of carbon dioxide (CO2) it produced was great.

2. Scientists have warned about the relationship between climate change and the spread of.

3. A large amount of carbon dioxide________ are released into the atmosphere by burning fossil fuels.

4. Deforestation is one of the biggest environmental threats to the_________ in the world.

5. As global temperatures rise, there are more cases of________ .

6. Although global warming is causing changes in weather patterns, it is only one aspect of.

Bài dịch và lời giải chi tiết:

1. carbon footprint

2. infectious diseases

3. emissions

4. ecological balance

5. heat-related illnesses

6. climate change

Bài dịch:

Nóng lên toàn cầu xảy ra khi các khí nhà kính trong khí quyển bẫy nhiệt từ mặt trời.|

1. Sau khi đo được dấu các-bon của công ty, họ nhận ra rằng lượng khí cacbonic (CO2) mà họ sản xuất là rất lớn.

2. Các nhà khoa học đã cảnh báo về mối quan hệ giữa biến đổi khí hậu và sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm.

3. Một lượng lớn khí thải carbon dioxide được thải vào khí quyển bằng cách đốt nhiên liệu hóa thạch.

4. Nạn phá rừng là một trong những mối đe dọa môi trường lớn nhất đối với sự cân bằng sinh thái trên thế giới.

5. Khi nhiệt độ toàn cầu tăng, có nhiều trường hợp bệnh liên quan đến nhiệt.

6. Mặc dù sự nóng lên toàn cầu đang gây ra những thay đổi về thời tiết, nhưng nó chỉ là một khía cạnh của sự thay đổi khí hậu

2. Unit 6 Lớp 11 Language - Pronunciation Task 2

Listen and repeat these sentences, paying attention to their rising intonation. (Hãy nghe và lặp lại những câu này, chú ý tới ngữ điệu lên trong các câu.)

1Do you agree with me?

2. Can you talk about the effects of global warming?

3. Do you think that we can reduce our carbon footprint?

4. It is true that global warming is getting worse?

5. Are most of the environment problems caused by humans?

Bài dịch:

1. Bạn có đồng ý với tôi không?

2. Bạn có thể nói về những ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu?

3. Bạn có nghĩ rằng chúng ta có thể giảm lượng khí thải carbon của chúng ta?

4. Đúng là sự nóng lên toàn cầu đang trở nên tồi tệ hơn?

5. Hầu hết các vấn đề môi trường gây ra bởi con người?

3. Unit 6 Lớp 11 Language - Pronunciation Task 3

Listen and mark / (rising intonation) on the echo questions. Then practise read the exchanges. (Hãy nghe và đánh dấu mũi tên lên thể hiện ngữ điệu lên của những câu hỏi lặp lại. Tập đọc các mẩu hội thoại dưới đây.)

1. A: Most of the environmental problems are man-made.

   B: Man-made?

2. A: Scientists are concerned about the effects of global warming.

    B: Scientists are concerned about what?

3. A: I cycle to work every day.

    B: You do?

4. A: By 2050, rising temperatures could lead to the extinction of a million species.

   B: The extinction of a million species?

5. A: In order to save our environment, we should reduce our use of paper products.

   B: We should do what? 

Bài dịch và câu trả lời chi tiết: 

1. A: Hầu hết các vấn đề môi trường đều do con người tạo ra.

B: Con người tạo ra? →

2. A: Các nhà khoa học lo ngại về ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu.

B: Các nhà khoa học quan tâm đến cái gì?  →

3. A: Tôi đi làm mỗi ngày.

B: Bạn đi làm sao?  →

4. A: Đến năm 2050, nhiệt độ tăng có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của một triệu loài.

B: Sự tuyệt chủng của một triệu loài?  →

5. A: Để bảo vệ môi trường, chúng ta nên giảm bớt việc sử dụng các sản phẩm giấy.

B: Chúng ta nên làm gì?  →

4. Unit 6 Lớp 11 Language - Grammar Task 4

Work in pair. Underline the perfect participles in the sentences in 4 in GETTING STARTED. Then rewrite the sentences using after/then or because/since. (Làm bài tập theo cặp. Gạch chân các perfect participles trong những câu ở mục 4 phần GETTING STARTED. Sau đó viết lại câu. Sử dụng after/then hoặc be cause/since. ) 

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

Having planned the content, we're now looking for supporting information.

► After we have planned the content, we re now looking for supporting information.

Having treated the environment irresponsibly, humans now have to suffer.

►  Because/Since humans have treated the environment irresponsibly, they now have to suffer. 

Bài dịch:

Đã lên kế hoạch nội dung, bây giờ chúng tôi đang tìm kiếm thông tin hỗ trợ.

► Sau khi chúng tôi lên kế hoạch nội dung, chúng tôi sẽ tìm kiếm thông tin hỗ trợ. (Mệnh đề thời gian)

Có trách nhiệm đối với môi trường một cách thiếu trách nhiệm, con người bây giờ phải chịu đựng.

► Bởi vì / Vì con người đã đối xử với môi trường một cách thiếu trách nhiệm, bây giờ họ phải chịu đựng. (Mệnh đề chỉ dẫn)

5. Unit 6 Lớp 11 Language - Grammar Task 5

Match the two parts to make complete sentences.(Ghép hai mệnh đề thích hợp để xây dựng câu ho

1. After we identified the causes of global warming, a. now they have to suffer severe floods.

2. Since they have used up the fossil fuel resources in their country,

b. we decided to sell our car and get a bicycle instead.

3. Because local people have cut down the forests to make way for farming.

c. they have to find some types of alternative energy.

4. After we read the report on how the burning of petrol in cars contributes to climate change,

d. we were determined to reduce our ; carbon footprint.

5. Because farmers had been informed about the bad effects of chemical fertilisers,

e. we worked out some solutions to reduce its effects.

6. After we talked with the environmentalist,

f. they have to suffer its effects now.

7. Since people have ignored warnings about global warming for more than 20 years,

g. they started using them sparingly on their farms.

8. After we had learnt that humans are responsible for global warming,

h. we changed our attitude to nature.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết: 

1. e, 2. c, 3. a, 4. b, 5. g, 6. h, 7. f, 8. d

Bài dịch:

1. Sau khi chúng tôi xác định nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu - chúng tôi đã tìm ra một số giải pháp để tác động nó.

2. Vì họ đã sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch ở nước mình - họ phải tìm ra một số loại năng lượng thay thế.

3. Bởi vì người dân địa phương đã chặt phá rừng để làm đường cho nông nghiệp - bây giờ họ phải chịu đựng lũ lụt nghiêm trọng.

4. Sau khi chúng tôi đọc báo cáo về việc tiêu hao xăng trong ô tô làm thay đổi khí hậu - chúng tôi đã quyết định bán xe của mình và thay thế một chiếc xe đạp.

5. Vì nông dân đã được thông báo về những ảnh hưởng xấu của phân hóa học - họ bắt đầu sử dụng chúng ít hơn trên cánh đồng của họ.

6. Sau khi chúng tôi nói chuyện với các chuyên gia môi trường - chúng tôi đã thay đổi thái độ của chúng tôi với thiên nhiên.

7. Vì người dân đã bỏ qua cảnh báo về sự nóng lên toàn cầu trong hơn 20 năm - họ phải chịu đựng ảnh hưởng của nó đến bây giờ.

8. Sau khi chúng tôi biết rằng con người chịu trách nhiệm về sự nóng lên toàn cầu - chúng tôi đã quyết tâm giảm lượng khí thải carbon của mình.

6. Unit 6 Lớp 11 Language - Grammar Task 6

Rewrite the sentences using perfect participle. (Viết lại các câu trên, sử dụng perfect participle.)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Having identified the causes of global warming, we worked out some solutions to reduce its effects.

2. Having used up the fossil fuel resources in their country, they have to find some types of alternative energy.

3. Having cut down the forests to make way for farming, now local people have to suffer severe floods. / Having cut down the forests to make way for farming, now they have to suffer severe floods.

4. Having read the report on how the burning of petrol in cars contributes to climate change, we decided to sell our car and get a bicycle instead.

5. Having been informed about the bad effects of chemical fertilisers, the farmers started using them sparingly on their farms. / Having been informed about the bad effects of chemical fertilisers, they started using them sparingly on their farms.

6. Having talked with the environmentalist, we changed our attitude to nature.

7. Having ignored warnings about global warming for more than 20 years, people have to suffer its effects now.

8. Having learnt that humans are responsible for global warming, we were determined to reduce our carbon footprint.

Bài dịch:

1. Xác định nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu, chúng tôi đã tìm ra một số giải pháp để giảm tác động của nó.

2. Sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch ở nước mình, họ phải tìm ra một số loại năng lượng thay thế.

3. Chặt phá rừng để làm nông nghiệp, người dân địa phương phải chịu đựng lũ lụt nghiêm trọng. /Chặt phá rừng để làm nông nghiệp, bây giờ phải chịu lũ lụt nghiêm trọng.

4. Đọc báo cáo về cách đốt xăng trong xe hơi đóng góp vào sự thay đổi khí hậu, chúng tôi quyết định bán xe của chúng tôi và mua được một chiếc xe đạp để thay thế.

5. Được thông báo về tác động xấu của phân bón hoá học, nông dân bắt đầu sử dụng chúng một cách ít trên trang trại của họ. / Được thông báo về tác động xấu của phân bón hóa học, họ bắt đầu sử dụng chúng một cách ít trên trang trại của họ.

6. Nói chuyện với chuyên gia môi trường, chúng tôi đã thay đổi thái độ của chúng tôi với thiên nhiên.

7. Bỏ qua cảnh báo về sự nóng lên toàn cầu trong hơn 20 năm nay, người dân phải chịu ảnh hưởng của nó bây giờ.

8. Biết rằng con người chịu trách nhiệm về sự nóng lên toàn cầu, chúng tôi đã quyết tâm giảm lượng khí thải carbon của mình.

Perfect gerunds (Danh động từ hoàn thành)

1. The students in Group 11G were praised for having planted the most trees in the schoolyard in the Tree Planting Competition.

2. The police suspected Mike of having cut down the oldest tree in the park.

3. He denied having dumped lots of rubbish onto the beach.

4. Thank you for having saved the lives of hundreds of wild animals.

5. They regretted having hunted and killed many wild animals.

6. The factory was heavily fined for having dumped tons of toxic waste into the river.

7. Denis was rewarded for having taken an active part in the Green Summer activities.

Bài dịch:

Có người đã gây một đám cháy trong rừng. Tom thừa nhận rằng anh đã làm điều đó.

⇒ Tom thừa nhận đã gây hỏa hoạn trong rừng.

1. Trong cuộc thi Trồng cây, các học sinh trong Nhóm 11G đã trồng nhiều cây nhất trong sân trường. Họ đã được khen ngợi vì điều đó.

⇒ Các học sinh trong Nhóm 11G được ca ngợi vì đã trồng nhiều cây nhất trong sân trường trong Cuộc thi Trồng Cây.

2. Có người đã chặt cây lâu đời nhất trong công viên. Cảnh sát nghi ngờ Mike làm việc này.

⇒ Cảnh sát nghi ngờ Mike đã chặt cây cổ thụ trong công viên.

3. Anh ta đã đổ rất nhiều rác vào bãi biển. Anh ta đã chối.

⇒ Anh ta phủ nhận đã đổ rác vào bãi biển.

4. Bạn đã cứu sống hàng trăm loài động vật hoang dã. Cảm ơn vì điều đó.

⇒ Cảm ơn vì đã cứu sống hàng trăm con vật hoang dã.

5. Họ đã săn bắn và giết nhiều động vật hoang dã. Sau đó, họ hối hận về những gì họ đã làm.

⇒ Họ hối hận khi săn bắn và giết nhiều động vật hoang dã.

6. Nhà máy đã đổ hàng tấn chất thải độc hại xuống sông. Nó bị phạt nặng vì điều đó.

⇒ Nhà máy bị phạt nặng vì đã đổ rác thải độc hại xuống sông.

7. Denis đã tham gia tích cực vào các hoạt động Xanh. Anh ấy đã được thưởng cho điều đó.

⇒ Denis được khen thưởng đã tham gia tích cực vào các hoạt động Xanh.

ADMICRO
ADMICRO

7. Bài tập trắc nghiệm Unit 6 Global Warming - Language

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 Global Warming - Language chương trình Tiếng Anh lớp 11 mới về việc nóng lên toàn cầu. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 11 mới Language.

Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

8. Hỏi đáp Looking Back Unit 6 Lớp 11

Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HỌC247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt! 

NONE
OFF