Cùng HOC247 củng cố kiến thức về kỹ năng từ ngữ, đặc biệt là sự hình thành của Danh từ và Tính từ ghép (Compound nouns and adjectives) thông qua nội dung bài học Unit 2 phần Word Skills sách Tiếng Anh 11 Chân trời sáng tạo. Hi vọng đây sẽ là một bài học hay và bổ ích cho các em tham khảo và học tập!
1.1. Unit 2 lớp 11 Word Skills Task 1
1.2. Unit 2 lớp 11 Word Skills Task 2
1.3. Unit 2 lớp 11 Word Skills Task 3
1.4. Unit 2 lớp 11 Word Skills Task 4
1.5. Unit 2 lớp 11 Word Skills Task 5
1.6. Unit 2 lớp 11 Word Skills Task 6
1.7. Unit 2 lớp 11 Word Skills Task 7
1.8. Unit 2 lớp 11 Word Skills Task 8
Tóm tắt bài
1.1. Unit 2 lớp 11 Word Skills Task 1
Speaking
Look at the photos. What do they have in common? Which is the most spectacular, in your opinion?
(Nhìn vào những bức ảnh. Chúng có đặc điểm gì chung? Cái nào là ngoạn mục nhất, theo ý kiến của bạn?)
Guide to answer
The 3 pictures are all about activities or sports at different beautiful places. In my opinion, the second picture is the most spectacular because I can see the man is enjoying relaxing in the swimming pool and looking at a beautiful city from there.
(3 bức tranh đều nói về các hoạt động hoặc thể thao ở những địa điểm đẹp khác nhau. theo ý kiến của tôi, bức ảnh thứ hai là ngoạn mục nhất bởi vì tôi có thể nhìn thấy người đàn ông đang tận hưởng việc thư giãn trong bể bơi và ngắm nhìn một thành phố xinh đẹp từ đó.)
1.2. Unit 2 lớp 11 Word Skills Task 2
Vocabulary
Match the nouns below with the photos in exercise 1. Some nouns go with more than one photo.
(Nối các danh từ dưới đây với các bức ảnh trong bài tập 1. Một số danh từ đi với nhiều hơn một bức ảnh.)
Guide to answer
Picture A: tennis court, safety net, sea shore, tower block.
(Hình A: sân tennis, lưới an toàn, bờ biển, tòa tháp.)
Picture B: flood lights, swimming pool, tower block
(Hình B: đèn pha, bể bơi, tòa tháp)
Picture C: main road, mountain range
(Hình C: con đường chính, dãy núi)
1.3. Unit 2 lớp 11 Word Skills Task 3
Pronunciation
Listen and repeat the compound nouns from exercise 2. Which word is stressed: the first or second?
(Nghe và lặp lại các danh từ ghép trong bài tập 2. Từ nào được nhấn mạnh: đầu tiên hay thứ 2?)
Guide to anwser
The first word is stressed. (Từ đầu tiên được nhấn mạnh.)
1.4. Unit 2 lớp 11 Word Skills Task 4
Read the Learn this! box. Then look at the compound nouns in exercise 2. Underline at least one example of each type (1, 2 and 3). Which type has the most examples?
(Đọc khung Learn this! Sau đó nhìn vào các danh từ ghép trong bài tập 2. Gạch dưới ít nhất một ví dụ của mỗi loại (1, 2 và 3). Loại nào có nhiều ví dụ nhất?)
Guide to answer
Type 1: flood lights, football pitch, mountain range, tennis court, safety net, sea shore, tennis player, tower block.
(Loại 1: đèn pha, sân bóng đá, dãy núi, sân tennis, lưới an toàn, bờ biển, người chơi tennis, tòa tháp.)
Type 2: swimming pool.
(Loại 2: bể bơi.)
Type 3: main road.
(Loại 3: đường chính.)
⇒ Type 1 has the most examples.
(Loại 1 có nhiều ví dụ nhất.)
1.5. Unit 2 lớp 11 Word Skills Task 5
Work in pairs. Match the words in A and B to form sports venues, using a dictionary to help you. Find three more sports venues in exercise 2.
(Làm việc theo cặp. Ghép các từ ở A và B để tạo thành các địa điểm thể thao, sử dụng từ điển để giúp bạn. Tìm thêm ba địa điểm thể thao trong bài tập 2.)
Guide to answer
1. athletics track: điền kinh
2. basketball court: sân bóng rổ
3. bowling alley: sân chơi bowling
4. boxing ring: võ đài quyền anh
5. climbing wall: leo tường
6. ice rink: sân trượt băng
7. dance studio: phòng tập nhảy
8. golf course: sân gôn
9. weights room: phòng tập tạ
1.6. Unit 2 lớp 11 Word Skills Task 6
Vocabulary
Work in pairs. Read the Learn this! box. Decide which sports venues from exercises 2 and 5 you are likely to describe with these compound adjectives.
(Làm việc theo cặp. Đọc khung Learn this! Quyết định địa điểm thể thao nào từ bài tập 2 và 5 mà bạn có khả năng mô tả bằng các tính từ ghép này.)
LEARN THIS! Compound adjectives (LEARN THIS! Tính từ ghép) a. Compound adjectives are adjectives formed from two words. (Tính từ ghép là tính từ được hình thành từ hai từ.) well-known (nổi tiếng) half-eaten (ăn dang dở) record-breaking (phá kỉ lục) wind-powered (năng lượng gió) b. We usually write compound adjectives with a hyphen. (Chúng ta thường viết các tính từ ghép với dấu gạch nối.) c. Sometimes, compound adjectives have more than two words (state-of-the-art) (Đôi khi, các tính từ ghép có nhiều hơn hai từ (hiện đại)) |
Guide to answer
- 25-metre: swimming pool
(25m: hồ bơi)
- 400-metre: athletics track
(400m: đường chạy điền kinh)
- air-conditioned: ice rink
(có điều hòa: sân trượt băng)
- brightly lit: boxing ring
(sáng rực rỡ: võ đài quyền anh)
- eight-lane: swimming pool
(tám làn: bể bơi)
- full-sized: golf course
(kích thước đầy đủ: sân golf)
- open-air: climbing wall
(ngoài trời: leo tường)
- solar-heated: football pitch
(năng lượng mặt trời sưởi ấm: sân bóng đá)
- soundproof: dance studio
(cách âm: phòng tập nhảy)
- well-equipped: weights room
(đầy đủ tiện nghi: phòng tập tạ)
1.7. Unit 2 lớp 11 Word Skills Task 7
Listen to four students arguing in favour of a new facility for their school. Match the facilities below (a-d) with the speakers (1-4).
(Hãy lắng nghe bốn học sinh tranh luận ủng hộ một cơ sở mới cho trường học của họ. Ghép các cơ sở bên dưới từ a đến d với người nói từ 1 đến 4.)
Script (Bài nghe)
1. Without it, I don’t think you can really claim that your school has up-to-date facilities. I mean, it affects every subject, doesn’t it? And every part of school life – especially now that students are using tablets and smartphones more and more during lessons. Basically, it’s something you expectto find in most places you go – even ordinary cafés and restaurants. So in a school, it’s essential, I feel.
2. It’s definitely the most popular extra-curricular activity – mostly with the boys, but a lot of girls play too. The problem is, in the winter, games often get cancelled because the ground is too wet – or sometimes because the ground is frozen. It would be great if that didn’t happen. It would be quite an expensive facility, but it would benefit a large number of students at the school.
3. I think a lot of schools focus too much on the more academic subjects, like Maths and Science. And if they’ve got money to spend on new facilities, they usually spendit on technology. That’s what a lot of parents expect. But in my opinion, drawing and painting are important activities – they develop your imagination and allow you to express yourself. This is exactly the kind of facility the school needs – something which helps students to be more creative.
4. When people think of school music lessons, they thinkof learning to play the violin or the piano. But actually, music means a lot more than that – especially to young people. It’s a whole industry, and lots of people work init who don’t play an instrument at all. They work behind the scenes. They’re technicians. They’re the ones who help singers and musicians to turn their ideas into real tracks, which people can then download and listen to. This facility would give students a chance to learn some of those skills while they’re still at school.
Tạm dịch:
1. Nếu không có nó, tôi không nghĩ bạn thực sự có thể khẳng định rằng trường của bạn có cơ sở vật chất hiện đại. Ý tôi là, nó ảnh hưởng đến mọi khía cạnh, đúng chứ? Và mọi phần của đời sống học đường – đặc biệt là hiện nay học sinh ngày càng sử dụng máy tính bảng và điện thoại thông minh nhiều hơn trong giờ học. Về cơ bản, đó là thứ bạn mong muốn tìm thấy ở hầu hết những nơi bạn đến – ngay cả những quán cà phê và nhà hàng bình thường. Vì vậy, trong một trường học, tôi cảm thấy điều đó là cần thiết.
2. Đây chắc chắn là hoạt động ngoại khóa phổ biến nhất – hầu hết là với các nam sinh, nhưng cũng có rất nhiều nữ sinh tham gia. Vấn đề là, vào mùa đông, các trận đấu thường bị hủy vì mặt đất quá ẩm ướt – hoặc đôi khi do mặt đất bị đóng băng. Sẽ thật tuyệt nếu điều đó không xảy ra. Đây sẽ là một loại cơ sở vật chất khá đắt tiền, nhưng nó sẽ mang lại lợi ích cho một số lượng lớn học sinh tại trường.
3. Tôi nghĩ rằng nhiều trường tập trung quá nhiều vào các môn học mang tính hàn lâm, như Toán và Khoa học. Và nếu họ có tiền để chi cho các cơ sở mới, họ thường chi cho công nghệ. Đó là điều mà rất nhiều bậc cha mẹ mong đợi. Nhưng theo tôi, vẽ và tô màu là những hoạt động quan trọng – chúng phát triển trí tưởng tượng của bạn và cho phép bạn thể hiện bản thân. Đây chính xác là loại cơ sở vật chất mà trường cần – thứ giúp học sinh sáng tạo hơn.
4. Khi mọi người nghĩ về các bài học âm nhạc ở trường, họ nghĩ đến việc học chơi violon hoặc piano. Nhưng thật ra, âm nhạc còn có ý nghĩa nhiều hơn thế – đặc biệt là với giới trẻ. Đó là cả một ngành công nghiệp và rất nhiều người làm việc ban đầu không biết chơi một loại nhạc cụ nào. Họ làm việc đằng sau hậu trường. Họ là kỹ thuật viên. Họ là những người giúp các ca sĩ và nhạc sĩ biến ý tưởng của họ thành các bản nhạc thực sự, sau đó mọi người có thể tải xuống và nghe. Loại cở sở vật chất này sẽ giúp học sinh có cơ hội học một số kỹ năng đó khi các em vẫn còn ở trường.
Guide to answer
a. 4
b. 3
c. 1
d. 2
1.8. Unit 2 lớp 11 Word Skills Task 8
Speaking
Work in groups. Which facility from exercise 7 would you like most for your school? Why? Can the whole class agree on one choice?
(Làm việc theo nhóm. Cơ sở nào từ bài tập 7 mà bạn muốn nhất cho trường học của bạn? Tại sao? Cả lớp có thể đồng ý về một lựa chọn?)
Guide to answer
A: Which facility would you like most for our school?
B: I think we need a high-speed wi-fi network.
C: I think so too. I feel this is a good idea because we can download the online materials and do some research of the lesson while we are at school. It helps promote the effectiveness of the lesson.
D: I see your point, but many students will make use of it to surf the social networks like Facebook while learning.
E: That's right. So we need to use it on the suitable situtation.
D: What's about an all-weather football pitch?
E: Wow, I love football. Imagine how this facility could help our school. We can play football anytime we want without concerning the weather.
A: I’m afraid I disagree because it is so expensive and our school couldn't afford it.
Tạm dịch:
A: Bạn muốn cơ sở vật chất nào nhất cho trường của chúng ta?
B: Tôi nghĩ chúng ta cần một mạng wi-fi tốc độ cao.
C: Tôi cũng nghĩ vậy. Tôi thấy đây là một ý kiến hay vì chúng ta có thể tải tài liệu trực tuyến xuống và tra cứu bài học khi chúng ta ở trường. Nó giúp thúc đẩy tính hiệu quả của bài học.
D: Tôi hiểu ý của bạn, nhưng nhiều học sinh sẽ tận dụng nó để lướt các mạng xã hội như Facebook trong giờ học.
E: Đúng vậy. Vì vậy, chúng ta cần sử dụng nó vào hoàn cảnh hợp lí.
D: Thế còn sân bóng đá dùng trong mọi thời tiết thì sao?
E: Wow, tôi yêu bóng đá. Hãy tưởng tượng cơ sở vật chất này có thể giúp trường học của chúng ta như thế nào đi. Chúng ta có thể chơi bóng đá bất cứ lúc nào chúng ta muốn mà không cần quan tâm đến thời tiết.
A: Tôi e rằng tôi không đồng ý với điều này vì sân bóng đá dùng trong mọi thời tiết quá đắt và trường học của chúng ta không đủ khả năng chi trả nó.
Bài tập minh họa
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 1: John lied to Linda. She didn't know the reason.
A. Linda didn't believe that John lied to her.
B. Linda didn't know how John lied to her.
C. Linda didn't know that John lied to her.
D. Linda didn't know what John lied for.
Question 2: Billy did not find his cat in the garden. He found it in the garage.
A. It was the garden and garage that Billy found his cat.
B. It wasn't the garden that Billy did not find his cat.
C. It wasn't the garden but the garage that Billy found his cat.
D. Billy could not find his cat anywhere, even in the garage.
Question 3: She is so attractive. Many boys run after her.
A. So attractive is shę many boys that run after her.
B. So attractive is she that many boys run after her.
C. So attractive she is that many boys run after her.
D. So that attractive she is many boys run after her.
Key (Đáp án)
Question 1: Đáp án D
Question 2: Đáp án C
Question 3: Đáp án B
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:
- floodlights: ánh đèn pha
- pitch: sân bóng đá
- main road: con đường chính
- mountain range: dãy núi
- safety net: mạng lưới an toàn
- seashore: bờ biển
- court: sân quần vợt
- tower block: tòa tháp
- rink: sân trượt
- solar-heated: sưởi ấm bằng năng lượng mặt trời
- soundproof: cách âm
- lane: làn
- all-weather: thích hợp với mọi thời tiết
- open-air: ngoài trời
- state-of-the-art: tiên tiến, hiện đại
- high-speech: tốc độ cao
Bên cạnh đó, các em cần lưu thêm về một số kiến thức về kỹ năng từ như sau:
a. Compound adjectives (Tính từ ghép)
- Tính từ ghép là tính từ được hình thành từ hai từ.
Ví dụ:
well-known (nổi tiếng)
half-eaten (ăn dang dở)
- Chúng ta thường viết các tính từ ghép với dấu gạch nối.
- Đôi khi, các tính từ ghép có nhiều hơn hai từ (state-of-the-art)
b. Compound nouns (Danh từ ghép)
- Danh từ ghép là danh từ được hình thành từ hai từ.
1. noun + noun (danh từ + danh từ)
Ví dụ: bathroom (phòng tắm)
2. –ing form + noun (dạng –ing + danh từ)
Ví dụ: dining room (phòng ăn)
3. adjective + noun (tính từ + danh từ)
Ví dụ: wet room (phòng ướt)
- Chúng ta thường viết các danh từ ghép dưới dạng hai từ, nhưng đôi khi là một từ (whiteboard) hoặc có dấu gạch nối (make-up). Kiểm tra một từ điển.
- Trọng âm thường ở từ đầu tiên.
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 2 – Word Skills
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 – Word Skills chương trình Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 11 Chân trời sáng tạo Word Skills - Kỹ năng từ ngữ.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 2 - Word Skills Tiếng Anh 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247