Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 7209
Hai điện tích điểm \({q_{1}} = {\rm{ }}{4.10^{ - 8}}C\) và \({q_{2}} = - {\rm{ }}{4.10^{ - 8}}C\) nằm cố định tại hai điểm AB cách nhau 20 cm trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB.
- A. 16000(V/m)
- B. 32000(V/m)
- C. 30000(V/m)
- D. 24000(V/m)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 7218
Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?
- A. Niu-tơn.
- B. Cu-lông.
- C. Vôn nhân mét.
- D. Vôn trên mét.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 7220
Đại lượng nào sau đây không liên quan đến cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm
- A. Điện tích Q.
- B. Điện tích thử q.
- C. Khoảng cách r từ Q đến q.
- D. Hằng số điện môi của môi trường.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 41075
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
- A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
- B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
- C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
- D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 41076
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
- A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
- B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
- C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
- D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 41077
Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
- A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
- B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
- C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
- D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 41081
Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:
- A. \(E = {9.10^9}\frac{Q}{{{r^2}}}\)
- B. \(E = - {9.10^9}\frac{Q}{{{r^2}}}\)
- C. \(E = {9.10^9}\frac{Q}{r}\)
- D. \(E = - {9.10^9}\frac{Q}{r}\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 41083
Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên
- A. đường nối hai điện tích.
- B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích.
- C. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1.
- D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 41086
Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
- A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
- B. ngược chiều đường sức điện trường.
- C. vuông góc với đường sức điện trường.
- D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 41093
Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
- A. E = 1,2178.10-3 (V/m).
- B. E = 0,6089.10-3 (V/m).
- C. E = 0,3515.10-3 (V/m).
- D. E = 0,7031.10-3 (V/m).