Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 304353
Hai điện tích điểm q1 =-4.10-5C và q1 =5.10-5C đặt cách nhau 5cm trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng
- A. 3,6 N
- B. 72.102 N
-
C.
0,72N
- D. 7,2 N
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 304354
Cho một vật A nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật B chưa nhiễm điện thì
- A. vật B nhiễm điện hưởng ứng.
- B. vật B nhiễm điện dương.
- C. vật B không nhiễm điện.
- D. vật B nhiễm điện âm.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 304356
Chọn câu sai
- A. Đường sức của điện trường tại mỗi điểm trùng với véctơ cường độ điện trường
- B. Qua bất kỳ một điểm nào trong điện trường cũng có thể vẽ được một đường sức
- C. Các đường sức không cắt nhau và chiều của đường sức là chiều của cường độ điện trường.
- D. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín. Xuất phát từ dương và đi vào ở âm
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 304357
Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ
- A. càng lớn nếu đoạn đường đi càng dài.
- B. phụ thuộc vào dạng quỹ đạo.
- C. phụ thuộc vào vị trí các điểm M và N.
- D. chỉ phụ thuộc vào vị tí M.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 304358
Biết hiệu điện thế UNM=3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng
- A. VM = 3V
- B. VN - VM = 3V
- C. VN = 3V
- D. VM - VN = 3V
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 304360
Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện. phát biểu nào dưới đây là đúng?
- A. C tỉ lệ thuận với Q.
- B. C tỉ lệ nghịch với U.
- C. C phụ thuộc vào Q và U.
- D. C không phụ thuộc vào Q và U.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 304362
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
- A. khả năng tích điện cho hai cực của nó.
- B. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
- C. khả năng thực hiện công của nguồn điện.
- D. khả năng tác dụng lực của nguồn điện.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 304363
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
- A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
- C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.
- D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 304366
Đặt vào 2 đầu của một tụ điện một hiệu điện thế U=120V thì điện tích của tụ
24.10-4C. Điện dung của tụ điện:
- A. \(0,02\mu F\)
- B. \(2\mu F\)
- C. \(0,2\mu F\)
- D. \(20\mu F\)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 304367
Chọn câu đúng: Điện năng tiêu thụ được đo bằng.
- A. vôn kế
- B. công tơ điện
- C. ampe kế
- D. tĩnh điện kế.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 304369
Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn?
- A. ED.
- B. qE.
- C. qED.
- D. qV.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 304370
Chọn câu đúng: Ghép song song n nguồn điện giống nhau để tạo thành một bộ nguồn. Gọi E và r là suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn điện, thì bộ nguồn có:
-
A.
suất điện động E và điện trở trong \(\frac{r}{n}\)
-
B.
suất điện động E và điện trở trong nr
- C. suất điện động nE và điện trở trong r.
- D. Tất cả A, B, C là đúng.
-
A.
suất điện động E và điện trở trong \(\frac{r}{n}\)
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 304373
Việc hàn mối dây đồng được thực hiện bằng một xung phóng điện của tụ C=1mF được tích điện đến hiệu điện thế U = 1,5kV, thời gian phát xung t = 2 10-6 s, hiệu suất của thiết bị H = 4%. Công suất trung bình hiệu dụng của mỗi xung là:
- A. 22,5kW
- B. 22,5MW
- C. 5,24MW
- D. 5,24kW
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 304374
Một tụ điện phẳng có 2 bản tụ cách nhau d = 2mm. Tụ điện tích điện dưới hiệu điện thế U = 100V. Gọi \(\sigma \) là mật độ điện tích trên bản tụ và được đo bằng thương số Q/S ( Q là điện tích, S là diện tích). Tính mật độ điện tích \(\sigma\) trên mỗi bản tụ khi đặt trong dầu hỏa có điện môi \(\epsilon = 2 \)?
- A. \( \sigma = {4.10^{ - 7}}(C/{m^2})\)
- B. \( \sigma = {3,2.10^{ - 7}}(C/{m^2})\)
- C. \( \sigma = {9.10^{ - 7}}(C/{m^2})\)
- D. \( \sigma = {8,8.10^{ - 7}}(C/{m^2})\)
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 304375
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên gấp đôi so với lúc đầu. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó là:
- A. 100V
- B. 50V
- C. 25V
- D. 200V
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 304376
Một tụ điện phẳng không khí, có hai bản hình tròn bán kính R = 6cm đặt cách nhau một khoảng d = 0,5cm. Đặt vào hai bản một hiệu điện thế U =10V. Năng lượng của tụ điện là:
- A. W=6.10−10(J)
- B. W=8.10−10(J)
- C. W=48.10−10(J)
- D. W=10−9(J)
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 304438
Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng.
- A. Trong muối ăn kết tinh có nhiều ion dương tự do.
- B. Trong muối ăn kết tinh có nhiều ion âm tự do.
- C. Trong muối ăn kết tinh có nhiều electron tự do.
- D. Trong muối ăn kết tinh hầu như không có ion và electron tự do.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 304441
Môi trường nào sau đây không chứa điện tích tự do?
- A. Nước biển.
- B. Nước sông.
- C. Nước mưa.
- D. Nước cất.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 304443
Câu phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Electron là hạt sơ cấp mang điện tích 1,6.10-19 C.
- B. Độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.1019 C.
- C. Điện tích hạt nhân bằng một số nguyên lần điện tích nguyên tố.
- D. Tất cả các hạt sơ cấp đều mang điện tích.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 304445
Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì
- A. Electron chuyển động từ thanh êbônit sang dạ.
- B. Electron chuyển động từ dạ sang thanh êbônit.
- C. Proton chuyển động từ dạ sang thanh êbônit.
- D. Proton chuyển từ thanh êbônit sang dạ.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 304446
Chỉ ra công thức đúng của định luật Cu-lông trong chân không
- A. \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)
- B. \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{r}\)
- C. \(F = k\frac{{{q_1}{q_2}}}{{{r^2}}}\)
- D. \(F = \frac{{{q_1}{q_2}}}{{kr}}\)
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 304447
Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?
- A. Không khí khô.
- B. Nước tinh khiết.
- C. Thủy tinh.
- D. Dung dịch muối.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 304450
Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tình huống nào dưới đây có thể xảy ra?
- A. Ba điện tích cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
- B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
- C. Ba điện tích không cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
- D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 304484
Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
- A. 400 mV.
- B. 5V.
- C. 20 V.
- D. 0,04 V.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 304487
Một tụ điện phẳng có các bản đặt nằm ngang và hiệu điện thế giữa hai bản là 300 V. Một hạt bụi nằm lơ lửng trong khoảng giữa hai bản của tụ điện ấy và cách bản dưới một khoảng 0,8 cm. Lấy g = 10 m/s2. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản đột ngột giảm bớt đi 60 V thì thời gian hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 0,09 s
- B. 0,01 s.
- C. 0,02 s.
- D. 0,05 s.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 304489
Trên đường thẳng xy cho bốn điểm O, A, B, C theo thứ tự từ trái qua phải, trong đó B là trung điểm của AC. Đặt điện tích Q tại O. Sau đó lần lượt đặt điện tích q tại A, B và C. Biết rằng khi q đặt tại A và B thì độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích lần lượt là 9.10−4 N 9.10-4 N và 4.10−4 N 4.10-4 N. Lực tương tác giữa các điện tích khi q đặt tại C là?
- A. 2.10−4 N
- B. 1,5.10−4 N
- C. 2,25.10−4 N
- D. 3.10−4 N
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 304490
Hai điện tích điểm \(q_1 = 2.10^{−2} (pC) ; q_2 = − 2.10^{−2} (μC)\) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích \(q_0 = 2.10^{−9} (C)\) đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
- A. F = 4.10−6N.
- B. F = 4.10−10N.
- C. F = 6,928.10−6N.
- D. F = 3,464.10−6N
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 304492
Một hệ hai điện tích điểm \(q_1 = 10^{-6} C ; q_2 = -2.10^{-6} C\) đặt trong không khí, cách nhau 20cm. Lực tác dụng của hệ lên một điện tích điểm \(q_0 = 5.10^{-8} C\) đặt tại điểm chính giữa của đoạn thẳng nối giữa hai điện tích trên sẽ là
- A. F = 0,135N
- B. F = 3,15N
- C. F = 1,35N.
- D. F = 0,0135N.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 304493
Hai điện tích bằng nhau +Q nằm cách nhau một khoảng 2 cm trong không khí. Nếu một trong hai điện tích được thay thế bằng –Q thì so với trường hợp đầu, cường độ của lực tương tác trong trường hợp sau so với trường hợp đầu sẽ
- A. nhỏ hơn.
- B. lớn hơn.
- C. bằng nhau.
- D. bằng không.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 304496
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12cm,lực tương tác giữa chúng là 10N. Đặt 2 điện tích đó vào dầu có hằng số điện môi \(\varepsilon \) và đưa chúng cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Độ lớn của 2 điện tích và hằng số điện môi là,
- A. \(q = 4.10^{-6}C, \varepsilon =2,5\)
- B. \(q = 4.10^{-6}C, \varepsilon =4,5\)
- C. \(q = 16.10^{-6}C, \varepsilon =2,25\)
- D. \(q = 4.10^{-6}C, \varepsilon =2,25\)
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 304498
Gọi F là lực điện mà điện trường có cường độ điện trường E tác dụng lên một điện tích thử q . Nếu tăng q lên gấp đôi thì E và F thay đổi như thế nào?
- A. Cả E và F đều tăng gấp đôi
- B. Cả E và F đều không đổi
- C. E tăng gấp đôi , F không đổi
- D. E không đổi , F tăng gấp đôi
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 304499
Độ lớn của cường độ điện trường tại một điểm gây ra bởi một điện tích điểm không phụ thuộc:
- A. Độ lớn điện tích thử.
- B. Độ lớn điện tích đó.
- C. Khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó
- D. Hằng số điện môi của môi trường.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 304502
Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:
- A. \( E = {9.10^9}.\frac{Q}{{{r^2}}}\)
- B. \( E = {-9.10^9}.\frac{Q}{{{r^2}}}\)
- C. \( E = {9.10^9}.\frac{Q}{{{r}}}\)
- D. \( E = {-9.10^9}.\frac{Q}{{{r}}}\)
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 304507
Véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều:
- A. Phụ thuộc nhiệt độ môi trường
- B. Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó
- C. Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó
- D. Phụ thuộc độ lớn điện tích thử
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 304510
Chọn phát biểu đúng? Đơn vị của cường độ điện trường là:
- A. Niu tơn (N)
- B. Vôn nhân mét (V.m)
- C. Culông (C)
- D. Vôn trên mét (V/m)
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 304512
Nguyên tử có số electron bằng số proton được gọi là:
- A. Ion –
- B. Ion +
- C. Trung hòa về điện
- D. Cation
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 304514
Chọn phát biểu đúng. Nguyên tử gồm có:
- A. Proton và electron
- B. Electron và notron
- C. Electron, proton và nơtron
- D. Proton và notron
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 304515
Nếu nguyên tử đang thừa –1,6.10−19C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó
- A. Sẽ là ion dương
- B. Vẫn là 1 ion âm
- C. Trung hoà về điện.
- D. Có điện tích không xác định được
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 304517
Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định nào không đúng?
- A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.
- B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton
- C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử
- D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 304519
Chọn phát biểu đúng. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
- A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc
- B. Đặt một vật gần nguồn điện
- C. Cho một vật tiếp xúc với viên pin
- D. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện