OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 3 trang 79 SGK Sinh học 11 NC

Giải bài 3 tr 79 sách GK Sinh lớp 11 NC

Giải thích sự thay đổi huyết áp và vận tốc máu trong hệ mạch (dựa vào hình 19.3 trong bài)? 

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3

Sự thay đổi huyết áp và vận tốc máu trong hệ mạch: Hệ mạch bao gồm các động mạch, tĩnh mạch, nối với nhau qua các mao mạch.

Máu được vận chuyển trong hệ mạch đi nuôi cơ thể tuân theo các quy luật vật lí, liên quan chặt chẽ đến áp suất đẩy máu, lưu lượng máu chảy và vận tốc, sức cản của mạch...

  • Huyết áp:
    • Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ năng lượng co tim. Tim co tạo ra một áp lực để tống máu vào các động mạch, đồng thời cũng tạo ra huyết áp động mạch. Người ta phân biệt huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim giãn.
    • Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
    • Càng xa tim, huyết áp càng giảm. Ở người bình thường huyết áp ở động mạch chủ là 120 - 140mmHg, ở động mạch lớn: 110 - 125mmHg, ở động mạch bé: 40 - 60mmHg, ở mao mạch: 20 - 40mmHg, ở tĩnh mạch lớn 10 - 15mmHg. Sự giảm dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phần tử máu với nhau khi vận chuyển.
    • Nếu huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài, đó là chứng huyết áp cao. Ở người già, mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch gây xuất huyết não. Nếu huyết áp cực đại thường xuống dưới 80 mmHg thuộc chứng huyết áp thấp, sự cung cấp máu cho não kém, dễ bị ngất, cũng nguy hiểm.
  • Vận tốc máu:
    • Máu chảy nhanh hay chậm lệ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch. Nếu tiết diện nhỏ, chênh lệch huyết áp lớn, máu sẽ chảy nhanh và ngược lại, máu sẽ chảy chậm.
    • Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và chậm nhất trong các mao mạch, đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu với các tế bào của cơ thể, vì động mạch có tiết diện nhỏ hơn nhiều so với tổng tiết diện rất lớn của các mao mạch. Chẳng hạn ở người, tiết diện của động mạch chủ là 5 - 6 cm2, tốc độ máu ở đây là 500 - 600mm/giây, trong khi tổng tiết diện của mao mạch lên tới 6200cm2 nên tốc độ máu giảm chỉ còn 0,5 mm/giây.

-- Mod Sinh Học 11 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 3 trang 79 SGK Sinh học 11 NC HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

  • trang lan

    a. Nút xoang nhĩ → Bó His → mạng puôckin → nút nhĩ thất → tâm thất co.

    b. Nút xoang nhĩ → nút nhĩ thất → Bó His → mạng puôckin → tâm thất co.

    c. Nút xoang nhĩ → nút nhĩ thất → mạng puôckin → Bó His → tâm thất co.

    d. Nút xoang nhĩ → mạng puôckin → Bó His → nút nhĩ thất → tâm thất co.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • ngọc trang

    a. Cơ tim co tối đa.

    b. Cơ tim co bóp nhẹ.

    c. Cơ tim hoàn toàn không co bóp.

    d. Cơ tim co bóp bình thường.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • VIDEO
    YOMEDIA
    Trắc nghiệm hay với App HOC247
    YOMEDIA
    Bo Bo

    a. Hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”

    b. Hoạt động tự động

    c. Hoạt động theo chu kì

    d. Cả A, B và C

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Nguyễn Hạ Anh

    a. 75 lần/phút ở người trưởng thành, 100 → 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

    b. 85 lần/ phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

    c. 75 lần/phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh

    d. 65 lần/phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • ADMICRO
    Nguyễn Thị Thúy

    a. Khi nghỉ ngơi.

    b. Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrôin,…

    c. Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài

    d. Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Thị Thúy

    a. 0,1 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.

    b. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.

    c. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.

    d. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩo co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Dương Minh Tuấn

    a. Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng.

    b. Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì. 

    c. Tim có hệ điều khiển riêng, không liên quan gì đến cơ thể.

    d.  Được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Meo Thi

    a. Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và giảm sức co tim.

    b. Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và tăng sức co tim.

    c. Dây giao cảm có tác dụng làm giảm nhịp và giảm sức co tim. 

    d. Dây giao cảm có tác dụng làm giảm nhịp và tăng sức co tim.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Ngọc Trinh

    a. Động mạch → Tĩnh mạch → Mao mạch.

    b. Động mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch.

    c. Tĩnh mạch → Mao mạch → Động mạch.

    d. Mao mạch → Động mạch → Tĩnh mạch.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Anh Hưng

    a. Xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.

    b. Chảy về tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.

    c. Xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản phẩm bài tiết của các cơ quan.

    d. Xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Thị Trang

    a. Rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào.

    b. Nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.

    c. Rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.

    d. Phân biệt động mạch và tĩnh mạch, không tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào.\

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Hoàng Anh

    a. Từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim.

    b. Từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ động mạch và đưa máu về tim.

    c. Từ động mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim.

    d. Từ mao mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Thị Thanh

    a. Mao mạch.

    b. Mạch bạch huyết. 

    c. Tĩnh mạch. 

    d. Động mạch.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • My Van

    a. Vì tổng tiết diện của tĩnh mạch lớn.

    b. Vì số lượng tĩnh mạch nhiều hơn động mạch.

    c. Vì số lượng tĩnh mạch lớn.

    d. Vì tĩnh mạch ở xa tim, áp lực co bóp của tim giảm.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Spider man

    a. Máu phải chảy rất chậm trong tĩnh mạch.

    b. Máu phải chảy rất nhanh trong động mạch.

    c. Máu phải chảy rất chậm trong mao mạch.

    d. Tim phải cho bóp theo chu kì.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Vũ Hải Yến

    1.Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn

    2.Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.

    3.Khi cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm.

    4.Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.

    5.Huyết áp tăng dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch

    Có bao nhiêu kết luận không đúng?

    a. 1

    b. 4

    c. 2

    d. 3

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Tieu Giao

    a. động mạch → tĩnh mạch → mao mạch.

    b. động mạch → mao mạch → tĩnh mạch.

    c. mao mạch → tĩnh mạch → động mạch.

    d. tĩnh mạch → mao mạch → động mạch.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Vu Thy

    a. Có nhịp tim nhanh nên bị cao huyết áp.

    b. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng kém dễ gây thiếu máu nên thường bị cao huyết áp. 

    c. Tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy của máu cao. 

    d. Có lực co bóp của tim mạnh nên bị cao huyết áp.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Chí Thiện

    a. Huyết áp giảm.

    b. Nồng độ CO2 tăng.

    c. Huyết áp giảm và nồng độ CO2 tăng.

    d. Huyết áp giảm và nồng độ CO2 giảm.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyen Phuc

    a. Tốc độ máu chảy trong một giây.

    b. Áp lực của máu lên thành mạch.

    c. Số nhịp đập trên một phút.

    d. Không xác định được.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Tường Vi

    a. Động mạch → tĩnh mạch → mao mạch.

    b. Động mạch → mao mạch → tĩnh mạch.

    c. Tĩnh mạch → động mạch → mao mạch.

    d.  Mao mạch → tĩnh mạch → động mạch.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Phan Thiện Hải

    1. Ở động mạch tổng tiết diện lớn nhất, huyết áp lớn nhất và vận tốc máu lớn nhất.

    2. Khi tổng tiết diện mạch nhỏ, huyết áp sẽ cao và vận tốc máu sẽ lớn.

    3. Ở mao mạch tổng tiết diện lớn nhất, huyết áp cao nhất và vận tốc máu chậm nhất.

    4. Ở tĩnh mạch vì xa tim nên huyết áp thấp nhất và vận tốc máu nhanh nhất.

    a. 1

    b. 2

    c. 3

    d. 4

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lan Anh

    Hệ mạch máu gồm:

    bởi Lan Anh 23/01/2021

    I. Máu từ tim, II, động mạch,

    III, khoang cơ thể; IV. tĩnh mạch;

    V. máu về tim; VI. Mao mạch.

    Đường đi của máu ở hệ tuần hoàn hở là

    a. I→II→III→IV→V.

    b. I→II→VI→IV→V.

    c. I→II→IV→III→V.

    d. I→IV→III→I→V .

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • bala bala

    a. Tôm sông

    b. Cá rô phi

    c. Ngựa

    d. Chim bồ câu

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Thùy Nguyễn

    A. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.

    B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.

    C. Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giữ ổn định tĩnh mạch và mao mạch.

    D. Huyết áp cao nhất ở tĩnh mạch, động mạch và thấp nhất nhất ở tĩnh mạch.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
NONE
OFF