Qúa trình nào giúp thực vật và động vật duy trì nòi giống? Vì sao cá thể ở thế hệ sau lại có những đặc tính giống với thế hệ trước đó? Cùng HOC247 tìm hiểu câu trả lời cho các vấn đề này qua nội dung của Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật trong chương trình Sinh học 11 Cánh diều. Mời các em cùng tham khảo!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Khái niệm, vai trò và các hình thức sinh sản
1.1.1. Khái niệm và vai trò của sinh sản
Hình 1. Sinh sản tạo ra các cá thể mới ở cây dâu tây (Fragaria × ananassa) (a) và vịt trời (Anas platyrhynchos) (b)
- Sinh sản là quá trình sinh vật tạo ra các cá thể mới mang đặc điểm đặc trưng của loài, đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của loài. Dựa trên căn cứ có hoặc không có sự kết hợp của giao tử đực và giao từ cái trong quá trình hình thành cơ thể mới, sinh sản được chia thành sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
- Vai trò của sinh sản ở sinh vật:
+ Sinh sản là quá trình thiết yếu duy trì sự tồn tại của loài trên cơ sở đảm bảo sự truyền đạt vật chất di truyền qua các thế hệ Sinh sản của sinh vật có vai trò quan trọng đối với nhiều hoạt động sống của con người.
+ Con người vận dụng những hiểu biết về sinh sản ở sinh vật vào các hoạt động kinh tế, xã hội cũng như chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ bản thân.
1.1.2. Các hình thức sinh sản
- Sinh sản vô tính
+ Là cơ sở tế bào giúp truyền đạt vật chất di truyền trong sinh sản vô tính.
+ Cá thể mới được hình thành từ một tế bảo, mô hoặc cơ quan của cả thể thế hệ trước, có hệ gene giống hệ gene của cả thể thế hệ trước.
+ Sinh sản vô tính có vai trò quan trọng trong duy trì các đặc điểm của loài, cơ thể và sinh vật.
- Sinh sản hữu tính
+ Là hình thức sinh sản trong đó có sự kết hợp của giao tử đực và giao từ cái hình thành hợp tử, từ đó phát triển thành cá thể mới. Hầu hết động vật và thực vật bậc cao sinh sản bằng hình thức sinh sản hữu tính.
+ Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ sở tế bào truyền đạt vật chất di truyền trong sinh sản hữu tính.
+ Các cá thể mới có hệ gene không hoàn toàn giống với cả thể thế hệ trước và không hoàn toàn giống nhau. Trong sinh sản hữu tính, giao tử đực và giao tử cái có thể được tạo ra từ cùng một cơ thể hoặc từ hai cơ thể có giới tính khác nhau.
+ Quá trình sinh sản hữu tính ở sinh vật gồm ba giai đoạn riêng biệt: (1) trước thụ tinh, (2) thụ tinh và (3) sau thụ tinh.
+ Sinh sản hữu tính tạo nên nhiều thể tái tổ hợp di truyền khác nhau, đây là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên, đảm bảo sinh vật thích nghỉ ngày càng đa dạng với môi trường sống thay đổi, nhờ đó thế giới sống phát triển cân bằng. Con người sử dụng sinh sản hữu tính trong quá trình chọn tạo giống mới cũng như nhân giống cây trồng, vật nuôi.
Hình 2. Sinh sản hữu tính ở cây dưa chuột (Cucumis sativus) (a) và ếch (Hoplobatrachus sp) (b)
1.2. Dấu hiệu đặc trưng của sinh sản
- Các dấu hiệu đặc trưng của sinh sản ở sinh vật là vật chất di truyền, truyền đạt vật chất di truyền, hình thành cơ thể mới và điều hoà sinh sản.
- Vật chất di truyền quy định đặc điểm của sinh vật vả được truyền từ thế hệ trước sang thế hệ sau.
- Cơ chế truyền đạt vật chất di truyền thông qua nguyên phân ở sinh sản vô tính, qua nguyên phân, giảm phân và tái tổ hợp trong thụ tinh ở sinh sản hữu tính.
- Cơ thể mới có thể được hình thành từ một tế bào sinh dưỡng, từ một phần của cơ thể mẹ hoặc tử tế bảo hợp tử.
- Quá trình sinh sản ở sinh vật được diễu hoà từ mức độ phân tử, tế bào tới cơ thể.
- Sinh sản là quá trình sinh vật tạo ra các cá thể mới mang đặc điểm của loài, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. Sinh sản duy trì sự tồn tại của loài, đồng thời truyền thông tin di truyền qua các thế hệ cá thể. - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản trong đó các cá thể mới được tạo thành từ cá thể thế hệ trước, không có sự kết hợp giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử. - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản trong đó có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử, từ đó phát triển thành cá thể mới. - Có thể phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính dựa trên một số đặc điểm: có hoặc không có sự tạo thành và kết hợp của các giao tử đực và giao tử cái, đặc điểm di truyền của các cá thể mới. - Dấu hiệu đặc trưng của sinh sản là vật chất di truyền được truyền từ thế hệ trước sang thế hệ sau, sự hình thành cá thể mới, sự điều hoà sinh sản ở các cấp độ phân tử, tế bào và cơ thể. |
Bài tập minh họa
Bài 1: Sinh sản là gì?
Hướng dẫn giải
- Sinh sản là quá trình sinh vật tạo ra các cá thể mới mang đặc điểm đặc trưng của loài, đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của loài.
- Dựa trên căn cứ có hoặc không có sự kết hợp của giao tử đực và giao từ cái trong quá trình hình thành cơ thể mới, sinh sản được chia thành sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Bài 2: Nêu vai trò của sinh sản ở sinh vật?
Hướng dẫn giải
- Sinh sản là quá trình thiết yếu duy trì sự tồn tại của loài trên cơ sở đảm bảo sự truyền đạt vật chất di truyền qua các thế hệ.
- Sinh sản của sinh vật có vai trò quan trọng đối với nhiều hoạt động sống của con người. Con người vận dụng những hiểu biết về sinh sản ở sinh vật vào các hoạt động kinh tế, xã hội cũng như chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ bản thân.
Luyện tập Bài 20 Sinh học 11 Cánh diều
Học xong bài này các em cần biết:
- Phát biểu được khái niệm và vai trò của sinh sản, sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính.
- Phân biệt được các hình thức sinh sản ở sinh vật.
- Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của sinh sản ở sinh vật.
3.1. Trắc nghiệm Bài 20 Sinh học 11 Cánh diều
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 4 Bài 20 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Đảm bảo sự phát triển liên tục của loài
- B. Duy trì sự phát triển của sinh vật
- C. Đáp ứng nhu cầu năng lượng của sinh vật
- D. Giữ cho cá thể sinh vật tồn tại
-
- A. 3 loại
- B. 2 loại
- C. 4 loại
- D. 5 loại
-
- A. Thời gian ra rễ của các cây trên rất chậm
- B. Những cây đó có giá trị kinh tế cao
- C. Cành của các cây đó quá to nên không giâm cành được
- D. Khả năng vận chuyển các chất dinh dưỡng của các cây này kém vì mạch gỗ nhỏ
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 20 Sinh học 11 Cánh diều
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 4 Bài 20 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 132 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD
Giải Câu hỏi 1 trang 132 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD
Giải Câu hỏi 2 trang 133 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD
Luyện tập trang 135 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD
Vận dụng trang 135 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD
Hỏi đáp Bài 20 Sinh học 11 Cánh diều
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 11 HỌC247