Hướng dẫn giải bài tập SGK Lịch sử 11 Bài 20 Chiến sự lan rộng ra cả nước Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 Nhà Nguyễn đầu hàng giúp các em nắm vững và củng cố kiến thức đã học.
-
Bài tập Thảo luận trang 116 SGK Lịch sử 11 Bài 20
Tình hình nước ta sau năm 1867 có gì đáng chú ý?
-
Bài tập Thảo luận trang 117 SGK Lịch sử 11 Bài 20
Hãy thuật lại "vụ Đuy-puy" và nêu kết cục của nó.
-
Bài tập Thảo luận 1 trang 119 SGK Lịch sử 11 Bài 20
Cuộc kháng chiến ở Bắc Kì lần thứ nhất có điểm gì đáng chú ý?
-
Bài tập Thảo luận 2 trang 119 SGK Lịch sử 11 Bài 20
Trận Cầu Giấy ngày 21-12-1873 ảnh hưởng đến cục diện chiến tranh như thế nào?
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập Thảo luận trang 120 SGK Lịch sử 11 Bài 20
Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai như thế nào?
-
Bài tập Thảo luận trang 121 SGK Lịch sử 11 Bài 20
Trận Cầu giấy lần thứ hai (19-5-1883) diễn ra như thế nào?
-
Bài tập Thảo luận trang 122 SGK Lịch sử 11 Bài 20
Vì sao đến năm 1883, thực dân Pháp quyết định tiến đánh Thuận An?
-
Bài tập Thảo luận trang 123 SGK Lịch sử 11 Bài 20
Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp ước 1883.
-
Bài tập 1 trang 123 SGK Lịch sử 11
Dựa vào nội dung bài học, lập bảng thống kê hệ thống kiến thức (theo mẫu) về phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884.
-
Bài tập 2 trang 123 SGK Lịch sử 11
Những nguyên nhân nào khiến cho cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của quân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 thất bại?
-
Bài tập 1.1 trang 102 SBT Lịch Sử 11
Sau khi chiếm được 6 tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Tìm cách xoa dịu nhân dân
B. Đối phó với sự phản ứng của triều đình nhà Nguyễn
C. Bắt tay thiết lập bộ máy cai trị, chuẩn bị kế hoạch đánh ra Bắc Kì
D. Ngừng kế hoạch mở rộng cuộc chiến để củng cố lực lượng
-
Bài tập 1.2 trang 102 SBT Lịch Sử 11
Đứng trước vận nước nguy nan, ai là người đã mạnh dạn, dâng lên triều đình bản điều trần, bày tỏ ý kiến duy tân đất nước
A. Nguyễn Tri Phương
B. Nguyễn Trường Tộ
C. Tôn Thất Thuyết
D. Hoàng Diệu
-
Bài tập 1.3 trang 102 SBT Lịch Sử 11
Thực dân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội (lần thứ nhất) vào năm nào?
A. Năm 1858
B. Năm 1873
C. Năm 1862
D. Năm 1874
-
Bài tập 1.4 trang 102 SBT Lịch Sử 11
Thực dân Pháp đã viện cớ nào để tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?
A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách "bế quan tỏa cảng"
B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa nông dân
C. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết vụ "Đuy Puy"
D. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp
-
Bài tập 1.5 trang 102 SBT Lịch Sử 11
Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?
A. Triều đình đã đầu hàng
B. Quân triều đình chống cự yếu ớt
C. Triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân để giải quyết
D. Triều đình lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân
-
Bài tập 1.6 trang 102 SBT Lịch Sử 11
Nguyên nhân thắng lợi của nhân dân ta trong trận Cầu Giấy cuối năm 1873 là:
A. Có sự chi viện rất lớn của quân đội nhà Thanh
B. Có sự chỉ đạo đúng đắn của triều đình nhà Nguyễn
C. Sự mưu trí, dũng cảm của quân đội triều đình do Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc chỉ huy, phối hợp với cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các địa phương
D. Quân Pháp không thông thuộc địa hình
-
Bài tập 1.7 trang 102 SBT Lịch Sử 11
Triều đình Huế đã làm gì sau chiến thắng của quân dân ta tại trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)
A. Kí hiệp ước Giáp Tuất (1874)
B. Tổ chức lãnh đạo nhân dân kháng chiến
C. Cử Tổng đốc Hoàng Diệu tiếp tục chỉ huy cuộc kháng chiến
D. Tiến hành canh tân đất nước
-
Bài tập 1.8 trang 102 SBT Lịch Sử 11
Nguyên nhân thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ hai (1882) là:
A. Triều đình Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh (Trung Quốc), vi phạm hiệp ước 1874.
B. Vì nhu cầu thị trường, nguyên liệu, nhân công và lợi nhuận trong giai đoạn phát triển lên chủ nghĩa đế quốc của nước Pháp.
C. Để trả thù cho việc Gác-ni-ê bị giết
D. Triều đình Nguyễn không trả đủ chiến phí cho Pháp
-
Bài tập 1.9 trang 102 SBT Lịch Sử 11
Viên sĩ quan Pháp chỉ huy cuộc tấn công Hà Nội lần thứ hai (1882) là:
A. Gác-ni-ê
B. Bô-na
C. Giơ-nuy-i
D. Ri-vi-e
-
Bài tập 1.10 trang 102 SBT Lịch Sử 11
Sự kiện nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn trước cuộc xâm lược của Pháp:
A. Quân Pháp tấn công và chiếm Thuận An
B. Triều đình kí hiệp ước Hác - măng (1883)
C. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ nhất (1873)
D. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ 2 (1882)
-
Bài tập 1.11 trang 102 SBT Lịch Sử 11
Hiệp ước nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất
B. Hiệp ước Giáp Tuất
C. Hiệp ước Hác - măng
D. Hiệp ước Patơnốt
-
Bài tập 2 trang 104 SBT Lịch Sử 11
Hãy nối thông tin ở cột A với cột B cho phù hợp về nội dụng:
Cột A:
1. Ngày 21-12-1873
2. Ngày 15-3-1874
3. Ngày 25-8-1883
4. Ngày 6-6-1884
Cột B:
a, Triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Patơnốt
b Triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Hácmăng
c, Trận phục kích của quân ta tại Cầu Giấy thắng lợi, Gác-ni-ê bị tiêu diệt
d, Triều đình Huế ký với Pháp hiệp ước Giáp Tuất
-
Bài tập 3 trang 104 SBT Lịch Sử 11
Hãy nối thông tin ở cột A với cột B cho phù hợp về nội dung:
Cột A
1. Hiệp ước Giáp Tuất 1874
2. Hiệp ước Hácmăng 1883
3. Hiệp ước Patơnốt 1884
Cột B:
a, Gồm 19 điều khoản căn bản dựa trên Hiệp ước Hácmăng, nhưng được sửa chữa một số điểm nhằm xoa dịu dư luận.
b, Gồm 22 điều khoản với nội dung triều đình Huế chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì thuộc Pháp. Chúng được quyền kiểm soát, đi lại buôn bán ở Việt Nam
c, Toàn bộ Nam Kì ra đến Bình Thuận là thuộc địa của Pháp, Bắc Kì cộng với Thanh- Nghệ- Tĩnh là đất bảo hộ của Pháp. Phần còn lại của Trung Kì cho triều đình Huế quản lí.
-
Bài tập 4 trang 104 SBT Lịch Sử 11
So sánh hệ quả của hai bản hiệp ước 1862 và 1874.
-
Bài tập 5 trang 105 SBT Lịch Sử 11
Hãy hoàn thiện vào bảng sau về nguyên nhân sâu xa và duyên cớ thực dân Pháp tiến hành các cuộc tấn công Bắc Kì.
-
Bài tập 6 trang 106 SBT Lịch Sử 11
Hệ thống kiến thức về phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884