Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 CD Bài 17 Phenol môn Hóa học lớp 11 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 116 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Cho ba chất có công thức cấu tạo dưới đây:
a) Chất nào ở trên thuộc loại alcohol?
b) Hợp chất (C) có những đặc điểm cấu tạo nào khác so với hai hợp chất (A) và (B)?
c) Dự đoán tính chất hoá học của hợp chất (C) có khác (A) và (B) hay không.
-
Luyện tập 1 trang 118 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Cho các chất có công thức sau: C6H5OH, C6H5CH3, C6H5Cl và các giá trị nhiệt độ sôi (không theo thứ tự) là 110 oC, 132 oC, 182 oC. Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi chất trên. Giải thích.
-
Giải Câu hỏi 1 trang 118 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Nhận xét đặc điểm cấu tạo của phân tử phenol về nhóm chức và gốc hydrocarbon. Từ đó dự đoán về tính chất hoá học ở nhóm chức (so sánh với alcohol) và ở gốc hydrocarbon (so sánh với benzene).
-
Luyện tập 2 trang 118 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Hãy dẫn ra các phương trình hoá học để chứng minh rằng tính acid của phenol mạnh hơn của alcohol.
- VIDEOYOMEDIA
-
Thí nghiệm 1 trang 119 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Phản ứng của phenol và dung dịch NaOH
Chuẩn bị: Dung dịch phenol ở dạng huyền phù, dung dịch NaOH 1M; ống nghiệm.
Tiến hành: Chuẩn bị một ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch phenol dạng huyền phù. Nhỏ từ từ khoảng 2 mL dung dịch sodium hydroxide 1 M vào ống nghiệm. Lắc đều ống nghiệm.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.
-
Thí nghiệm 2 trang 119 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Phản ứng của phenol với dung dịch Na2CO3
Chuẩn bị: Dung dịch phenol ở dạng huyền phù, dung dịch Na2CO3 1 M; ống nghiệm.
Tiến hành: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch phenol dạng huyền phù. Nhỏ từ từ khoảng 2 mL dung dịch sodium carbonate 1 M vào ống nghiệm. Lắc đều ống nghiệm.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.
-
Luyện tập 3 trang 119 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Hãy dẫn ra các phương trình hoá học để chứng minh phản ứng thế nguyên tử H ở vòng benzene trong phenol dễ hơn benzene.
-
Thí nghiệm 3 trang 119 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Phản ứng của phenol với nước bromine
Chuẩn bị: Dung dịch phenol 5%, nước bromine bão hoà, ống nghiệm.
Tiến hành: Cho 0,5 mL dung dịch phenol 5% vào ống nghiệm và thêm vài giọt nước bromine bão hòa. Lắc đều ống nghiệm.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.
Chú ý an toàn: Phenol và bromine độc nên không để phenol tiếp xúc với da, không hít hơi phenol và bromine.
-
Luyện tập 4 trang 119 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Có ba ống nghiệm chứa các chất lỏng sau: dung dịch propanol, dung dịch phenol và benzene. Hãy đề xuất một thuốc thử để nhận biết ống nghiệm chứa dung dịch phenol.
-
Thí nghiệm 4 trang 120 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Phản ứng của phenol với nitric acid đặc
Theo dõi mô tả thí nghiệm sau.
Cho khoảng 0,5 g phenol và 1,5 mL dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, sau đó đun nóng hỗn hợp để thu được chất lỏng đồng nhất. Làm lạnh ống nghiệm rồi nhỏ từ từ khoảng 1 mL dung dịch HNO3 đặc vào hỗn hợp, lắc đều. Hỗn hợp trong ống nghiệm nhuốm màu đỏ tối. Đun cách thuỷ hỗn hợp trong 15 phút. Sau đó để nguội rồi rót hỗn hợp vào cốc đựng 20 mL nước lạnh sẽ thấy picric acid tách ra ở dạng kết tủa màu vàng.
Yêu cầu: Viết phương trình hóa học và giải thích hiện tượng xảy ra.
-
Giải Câu hỏi 2 trang 120 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Hãy trình bày một số ứng dụng của phenol trong thực tiễn.
-
Giải Bài 1 trang 121 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Trong các chất có công thức sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
-
Giải Bài 2 trang 121 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Hãy viết công thức cấu tạo các chất chứa vòng benzene có cùng công thức phân tử C7H8O.
-
Giải Bài 3 trang 121 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Trình bày cách phân biệt các dung dịch sau: dung dịch phenol, dung dịch ethanol, dung dịch glycerol.
-
Giải Bài 4 trang 121 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Rutin có nhiều trong hoa hoè. Rutin có tác dụng làm bền vững thành mạch, chống co thắt, chống phóng xạ tia X, chống viêm cầu thận cấp. Rutin có công thức phân tử C27H30O16 và công thức cấu tạo như bên:
a) Phân tử rutin có bao nhiêu nhóm –OH alcohol và bao nhiêu nhóm –OH phenol?
b) Có hai phương pháp tách rutin từ hoa hoè như sau:
- Phương pháp 1: Hoa hoè xử lí bằng dung dịch sodium hydroxyde. Lọc, acid hoá phần nước lọc, thu được rutin.
- Phương pháp 2: Chiết rutin từ hoa hoè bằng nước nóng sau đó để nguội, rutin sẽ tách ra.
Em hãy cho biết mỗi phương pháp trên đã dựa vào tính chất nào của rutin.