Bài tập 6 trang 260 SGK Hóa học 11 nâng cao
Hãy phân biệt các chất trong nhóm sau:
a) Etyl axetat, fomalin, axit axetic, etanol.
b) Các dung dịch: axeanđehit, glixerol, axit acrrylic và axit axetic.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 6
a) - Dùng quỳ tím:
Nhận biết được CH3COOH vì làm quỳ tím hóa đỏ.
- Dùng AgNO3/NH4 (phản ứng tráng gương):
Nhận biết fomalin vì tạo kết tủa Ag.
HCHO + 4[Ag(NH3)2](OH) → (NH4)2CO3 + 4Ag + 6NH3 + 2H2O
- Dùng Na:
Nhận biết được C2H5OH vì sủi bọt khí H2, mẫu còn lại là etyl axetat.
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
b) Dùng quỳ tím nhận được hai nhóm chất sau:
+ Nhóm làm quỳ tím hóa đỏ là CH2=CHCOOH và CH3COOH (nhóm I)
+ Nhóm không đổi màu quỳ tím CH3CHO và C3H8O3 (nhóm II)
- Nhóm I. Dùng dung dịch Br2 nhận biết được CH2=CHCOOH vì chất làm mất màu dung dịch Br2. Mẫu còn lại là CH3COOH.
CH2=CHCOOH + Br2 → CH2Br-CHBrCOOH
- Nhóm II. Dùng phản ứng tráng gương nhận biết được CH3CHO vì tạo ra kết tủa Ag. Mẫu còn lại là C3H8O3.
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2](OH) → CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
-- Mod Hóa Học 11 HỌC247
Bài tập SGK khác
-
Viết PTHH của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa?
bởi Co Nan 30/07/2019
Viết phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau:
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A và tính thể tích dung tích NaOH đã dùng.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
So sánh lượng khí CO2 thoát ra khi cho CH3COOH và HCOOH tác dụng với CaCO3?
bởi Trần Phương Khanh 30/07/2019
Cho 1 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1gam axit fomic vào ống nghiệm thứ hai, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO3. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí CO2 thu được (đo ở dùng điều kiện) thoát ra.
A. Từ hai ống nghiệm là bằng nhau.
B. Từ ống nghiệm thứ nhất nhiều hơn ống nghiệm thứ hai
C. Từ ống nghiệm thứ hai nhiều hơn ống nghiệm thứ nhất.
D. Từ mỗi ống nghiệm đều lớn hơn 2,24 lít (đktc).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Dẫn hỗn hợp khí X gồm axetilen và anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong ammoniac thấy tạo ra kết tủa gồm hai chất. lấy kết tủa cho vào dung dịch axit HCl dư thấy có khí bay lên và còn một phần không tan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
ADMICRO
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: anđehit axetic, axit axetic, glixerol, ancol etylic.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Viết PTHH khi cho CH3COOH và CnH2n+1OH tác dụng với Na?
bởi Dương Quá 30/07/2019
Trộn đều 11.5 g hỗn hợp X gồm axit CH3COOH và 1 ancol B CnH2n+1OH(số mol hai chất bằng nhau)rồi chia thành 2 phần
Phần 1 cho tác dụng với 5,1 g kim loại Na(có dư) sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được nhiều hơn hỗn hợp axit và ancol(phần 1) là 5,0g
Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 thu được 12,5 g kết tủa và dung dịch D.Nung kĩ dung dịch D lại thu thêm 5,0 g kết tủa
Viết các phương trình hóa học xảy ra
Xác định công thức cấu tạo của ancol B.biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cần gấp phương trình này, giúp mình với:
andehit fomic -> amoni fomat -> axit fomic
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nhận biết 3 chất lỏng C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6 bằng phương pháp hóa học?
bởi Nguyễn Trà Long 30/07/2019
Bằng PPHH hãy nhận bik 3 chất lỏng : C2H5OH,CH3COOH,C6H12O6
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khối lượng kết tủa là bao nhiêu gam?
bởi Nguyễn Sơn Ca 11/10/2018
X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng, liên tiếp; Z là anđehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z, T đều mạch hở và T, Z đơn chức. Hiđro hóa hết hỗn hợp H gồm X, Y, Z, T cần đúng 0,95 mol H2, thu được 24,58 gam hỗn hợp N. Đốt cháy hết N cần đúng 1,78 mol O2. Mặt khác, cho N tác dụng hết với Na (dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2 (đktc) và 23,1gam muối. Nếu cho H tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 /NH3 thì được m gam kết tủa. Biết số mol T bằng 1/6 số mol hỗn hợp H. Giá trị của m là
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cách nhận biết các chất lỏng Ancol etylic, axit axetic, phenol, glixerol, axit acrylic
bởi can tu 06/11/2018
Cách nhận biết các chất lỏng :
1. Ancol etylic, axit axetic, phenol, glixerol, axit acrylic
2. Axit fomic, axit axetic, ancol etylic, phenol, dd fomon
3. Axit axetic, glixerol, phenol, axit acrylic, axetan dehit
4. Axit axetic, ancol etylic, phenol, glixerol, axit fomic, foman dehit
5. Metanol, axit acrylic, axit fomic, andehit fomic, phenol
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic đa chức X và Y( có số mol bằng nhau), axit cacboxylic đơn chức Z( phân tử các chất có số nguyên tử C không lớn hơn 4, và đều mạch hở, không phân nhánh). Trung hòa m gam T cần 510ml dung dịch NaOH 1M; còn nếu cho m gam T vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên thu được CO2, và 0,39 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong T là:
A. 54,28%
B.51,99%
C.60,69%
D.64,73%
Theo dõi (1) 1 Trả lời