OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 29.13 trang 46 SBT Hóa học 11

Bài tập 29.13 trang 46 SBT Hóa học 11

Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một ankan và một anken. Dẫn 13,44 lít A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì thu được 10,08 lít hỗn hợp khí B. Dẫn B đi qua bình đựng nước brom thì màu của dung dịch nhạt đi, khối lượng của bình tăng thêm 3,15 g. Sau thí nghiệm, còn lại 8,4 lít hỗn hợp khí C có tỉ khối đối với hiđro là 17,80. Biết các thể tích được đo ở đktc và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.

Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong mỗi hỗn hợp A, B và C.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 29.13

Số mol khí trong hỗn hợp A là 13,44 : 22,4 = 0,6 mol, trong B là 10,08 : 22,4 = 0,45 mol và trong C là 8,4 : 22,4 = 0,375 mol

A chứa H2, CnH2n+2 và CmH2m. Khi A đi qua chất xúc tác Ni:

CmH2m + H2 → CmH2m+2

B chứa CnH2n+2, CmH2m+2 và CmH2 ra còn dư.

Số mol H2 trong A là: 0,6 - 0,45 = 0,15 (mol).

Đó cũng là số mol CmH2m+2 trong B.

Khi B đi qua nước brom thì CmH2m bị giữ lại:

CmH2m + Br→ CmH2mBr2.

Số mol CmH2m trong B là: 0,45 - 0,375 = 0,075 (mol).

Khối lượng 1 mol

CmH2m = 14m = 3,15 : 0,075 = 42g ⇒ m =3

Anken là C3H6 và ankan do chất đó tạo ra là C3H8.

Trong hỗn hợp c có 0,15 mol C3H8 và 0,375 - 0,15 = 0,225 mol CnH2n+2

Khối lượng hỗn hợp C là: 0,375. 17,8. 2 = 13,35 (g).

⇒ 0,15.44 + 0,225(14n + 2) = 13,35

⇒ n = 2 Ankan là C2H6.

A chứa C2H6 (37,5%); C3H6 (37,5%) và H2 (25%) ;

B chứa C2H6 (50%); C3H8 (33,3%) và C3H6 (16,7%); C chứa C2H6 (60%) và C3H8 (40%).

-- Mod Hóa Học 11 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 29.13 trang 46 SBT Hóa học 11 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF