Nội dung bài giảng tìm hiểu về các loại công thức của hợp chất hữu cơ: Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. Trình bày phương pháp thiết lập công thức đơn giản.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Công thức đơn giản nhất
1.1.1. Định nghĩa
- Công thức đơn giảng nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên ltố trong phân tử.
1.1.2. Cách thiết lập CTĐGN
- Gọi công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của hợp chất đó là: CxHyOz
- Lập tỉ lệ: x:y:z = nC : nH :nO = \( = \frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1}:\frac{{{m_O}}}{{16}}\)
- Hoặc \(x:y:z = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}:\frac{{\% O}}{{16}}\)
=>CTĐGN của hợp chất: CxHyOz (x, y, z: Số nguyên tối giản)
1.2. Công thức phân tử
1.2.1. Định nghĩa
- Công thức phân tử (CTPT) là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
1.2.2. Mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN
Hợp chất |
Metan |
etilen |
Ancol etylic |
axit axetic |
Glucozơ |
CTPT |
CH4 |
C2H4 |
C2H6O |
C2H4O2 |
C6H12O6 |
CTĐGN |
CH4 |
CH2 |
C2H6O |
CH2O |
CH2O |
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử là một số nguyên lần số ngtử của nó trong CTĐGN.
- Trong một số trường hợp:CTPT = CTĐGN
- Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng CTĐGN
1.3. Cách thiết lập CTPT của HCHC
1.3.1. Thông qua CTĐGN
- (CaHbOc)n → MA = (12a + 1b + 16c) .n
- Với a,b,c đã biết kết hợp MA
- Tính được n => CTPT
1.3.2. Dựa vào thành phần trăm về khối lượng các nguyên tố
- Xét sơ đồ: CxHyOz → xC + yH + zO.
Klg (g) M(g) 12x y 16z
%m 100% C% H% Z%.
- Từ tỉ lệ: \(\frac{M}{{100}} = \frac{{12x}}{{\% C}} = \frac{y}{{\% H}} = \frac{{16z}}{{\% O}}\)
\(\Rightarrow x = \frac{{M.\% C}}{{12.100\% }};y = \frac{{M.\% H}}{{100\% }};z = \frac{{M.\% O}}{{16.100\% }}\)
1.3.3. Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt cháy
CxHyOz+(x+y/4–z/2)O2→ xCO2 + y/2H2O
1mol xmol y/2mol
\(x = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}};y = \frac{{2.{n_{{H_2}O}}}}{{{n_A}}}\)
Biết MA; x; y →12x+1y+16z = MA
\(\Rightarrow z = \frac{{{M_A} - 12x - 1y}}{{16}}\)
Bài tập minh họa
Bài 1:
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam một HCHC A thu được 0,448 lit khí CO2 (đkc) và 0,36 gam H2O. Tìm CTĐGN của A?
Hướng dẫn:
Đặt CTĐGN của A là \({C_x}{H_y}{O_z}\)
\({m_C} = \frac{{12.0,448}}{{22,4}} = 0,24(g);{m_H} = \frac{{2.0,36}}{{18}} = 0,04(g)\)
⇒ mO= 0,6 – 0,24 – 0,04 = 0,32 (g)
Lập tỉ lệ:
\(x:y:z = \frac{{0,24}}{{12}}:\frac{{0,04}}{1}:\frac{{0,32}}{{16}} = 0,02:0,04:0,02\)
Biến đổi thành tỉ lệ số nguyên đơn giản: 1:2:1
=> CTĐGN là: CH2O
Bài 2:
Phenol phtalein có %m: %C = 75,47% , % H = 4,35%, % O = 20,18%. Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein là 318 g/mol. Hãy lập CTPT của nó.
Hướng dẫn:
Gọi CxHyOz (x,y,z là số nguyên dương)
\(\begin{array}{l} x = \frac{{318.75,47}}{{12.100}} = 20;y = \frac{{318.4,35}}{{100}} = 14;\\ z = \frac{{318.20,18}}{{16.100}} = 4 \end{array}\)
=>CTPT: C20H14O4
3. Luyện tập Bài 21 Hóa học 11
Sau bài học cần nắm:
- Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo.
- Trình bày phương pháp thiết lập công thức đơn giản.
3.1. Trắc nghiệm
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 21 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
-
- A. 0,07 g
- B. 0,08 g
- C. 0,09 g
- D. 0,16 g
-
- A. C24H20N4O
- B. C18H16N2O
- C. C22H16N4O
- D. C16H12N2O
-
- A. C6H10O
- B. C6H11ON
- C. C6H11ON2
- D. C6H11O2N
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 21.
Bài tập 1 trang 95 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 95 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 95 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 95 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 95 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 95 SGK Hóa học 11
Bài tập 21.1 trang 29 SBT Hóa học 11
Bài tập 21.2 trang 29 SBT Hóa học 11
Bài tập 21.3 trang 30 SBT Hóa học 11
Bài tập 21.4 trang 30 SBT Hóa học 11
Bài tập 21.5 trang 30 SBT Hóa học 11
Bài tập 21.6 trang 30 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 118 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 118 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 118 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 118 SGK Hóa học 11 nâng cao
4. Hỏi đáp về Bài 21 Chương 4 Hóa học 11
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.