OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

GDCD 11 Bài 9: Nhà nước xã hội chủ nghĩa


Nhà nước xã hội chủ nghĩa là đại biểu của các nước xã hội chủ nghĩa. Vậy Nhà nước ra đời khi nào? Bản chất của nhà nước là gì? Xã hội loài người đã và đang trải qua những kiểu nhà nước nào? Chúng ta đi tìm hiểu bài 9: Nhà nước xã hội chủ nghĩa

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Nguồn gốc và bản chất của nhà nước

a. Nguồn gốc của nhà nước

  • Nhà nước xuất hiện khi xã hội công xã nguyên thuỷ tan rã, xã hội chiếm hữu nô lệ hình thành với 2 giai cấp đối kháng.
    • Đó là giai cấp thống trị (chủ nô) và giai cấp bị trị (nô lệ). Để bảo vệ địa vị thống trị của mình giai cấp này tổ chức ra một bộ máy để trấn áp. → Bộ máy đó là bộ máy nhà nước.

b. Bản chất của nhà nước

  • Theo Mác - Lênin, nhà nước là sản phẩm của xã hội có giai cấp, do đó nhà nước bao giờ cũng mang tính chất giai cấp được thể hiện:
  • Nhà nước là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác.
  • Nhà nước là bộ máy cưỡng chế và đàn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác.

→ Như vậy, xét về bản chất, nhà nước mang  bản chất của giai cấp thống trị.

c. Các kiểu nhà nước

  • Lịch sử xã hội loài người đang trải qua 5 hình thái kinh tế - xã hội, trong đó có 4 hình thái kinh tế - xã hội có giai cấp.
  • Tương ứng với nó là 4 kiểu nhà nước.
    • Nhà nước chủ nô: Xuất hiện đầu tiên
      • Cơ sở kinh tế.
      • Bản chất.
    • Nhà nước phong kiến: Ra đời khi nhà nước chiếm hữu nô lệ bị tan rã.
      • Cơ sở kinh tế: Là chế độ sở hữu của giai cấp địa chủ đối với tư liệu sản xuất mà chủ yếu là ruộng đất.
      • Bản chất.
    • Nhà nước tư sản: Ra đời là kết quả của cuộc cách mạng tư sản
      • Cơ sở kinh tế
      • Bản chất
    • Nhà nước xã hội chủ nghĩa: Là nhà nước cuối cùng trong lịch sử.
      • Cơ sở kinh tế
      • Bản chất

1.2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

a. Thế nào là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

  • Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền của dân do dân và vì dân. Quản lý mọi mặt đời sống xã hội bằng pháp luật, do Đảng cộng sản lảnh đạo.

b. Bản chất của nhà nước pháp quyền Việt Nam

  • Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân. Tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
  • Chức năng của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
  • Bạo lực và trấn áp: chống lại các giai cấp bóc lôt, thế lực thù địch để bảo vệ tổ quốc, bảo vệ thành quả cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • Tổ chức và xây dựng: xây dựng xã hội mới - xây dựng nền kinh tế văn hóa xã hội chủ nghĩa và con người xã hội chủ nghĩa

c. Vai trò của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

  • Thể chế hoá và tổ chức thực hiện đường lối chính trị của Đảng Cộng sản.
  • Tổ chức việc xây dựng xã hội mới - xã hội chủ nghĩa.
  • Thể chế hoá và tổ chức thực hiện quyền dân chủ chân chính của nhân dân.
  • Là công cụ hữu hiệu để Đảng thực hiện vai trò lãnh đạo  đối với toàn xã hội trong quá trình xây dựng xã hội mới.
  • Là công cụ chủ yếu của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • Là công cụ sắc bén nhất trong cuộc đấu tranh với mọi âm  mưu và hành động đi ngược lại lợi ích của nhân dân.

1.3. Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

  • Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
  • Tích cực tham gia các hoạt động: xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật.
  • Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước những  âm mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch.
ADMICRO
ADMICRO

2. Luyện tập Bài 9 GDCD 11

Qua bài học này các em cần nắm được nội dung sau:

  • Khái niệm Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
  • Chức năng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • Nguồn gốc và bản chất của nhà nước, nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
  • Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

2.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

2.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập GDCD 11 Bài 9 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 80 SGK GDCD 11

Bài tập 2 trang 80 SGK GDCD 11

Bài tập 3 trang 80 SGK GDCD 11

Bài tập 4 trang 80 SGK GDCD 11

Bài tập 5 trang 80 SGK GDCD 11

Bài tập 6 trang 80 SGK GDCD 11

Bài tập 7 trang 80 SGK GDCD 11

Bài tập 8 trang 80 SGK GDCD 11

Bài tập 9 trang 80 SGK GDCD 11

3. Hỏi đáp Bài 9 GDCD 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng GDCD HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
OFF